Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2012/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 11 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 và năm 2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính – Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưởng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đối tượng được hưởng chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Cấp tỉnh:
- Các thành viên tham gia tiếp dân định kỳ hàng tháng tại Trụ sở tiếp dân của tỉnh.
- Cán bộ, công chức Phòng Tiếp dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
- Cán bộ, công chức “Bộ phận Một cửa” của cơ quan Thanh tra tỉnh (2 người).
- Cán bộ chuyên trách làm công tác tiếp dân thường xuyên gắn với xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các sở, ban, ngành (mỗi đơn vị 01 người).
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
b) Cấp huyện:
- Các thành viên tham gia tiếp dân định kỳ hàng tháng tại Trụ sở tiếp dân của huyện.
- Cán bộ chuyên trách làm công tác tiếp dân thường xuyên gắn với xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (từ 01 đến 02 người, trong đó ít nhất 1 cán bộ thuộc Thanh tra cấp huyện)
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
c) Cấp xã:
- Các thành viên tham gia tiếp dân định kỳ tại UBND xã.
- Cán bộ chuyên môn kiêm nhiệm làm công tác tiếp dân thường xuyên gắn với xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (01 người).
2. Mức chi, cách thức chi trả, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh căn cứ thời gian, khối lượng công việc mà các đối tượng theo quy định tại Điều 1 quyết định này đã thực hiện để chi trả bồi dưỡng phù hợp nhưng tối đa không vượt quá quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư số 46/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Liên bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ.
3. Nguồn kinh phí
- Cấp tỉnh: Hàng năm, các ngành, các đơn vị có đối tượng được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 1 quyết định này lập dự toán chi tiết kinh phí bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh gửi Sở Tài chính. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Cấp huyện, xã: Hàng năm, các phòng, ban, đơn vị có đối tượng được quy định tại điểm b, điểm c, Khoản 1, Điều 1 quyết định này lập dự toán chi tiết kinh phí bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Phòng Tài chính-Kế hoạch thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện trình HĐND cấp huyện phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Riêng năm 2012, các ngành, các đơn vị sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao và nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện chế độ bồi dưỡng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 75/2008/QĐ-UBND ngày 7/11/2008 Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 75/2008/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2012 về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 9Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Nghị quyết 65/2012/NQ-HĐND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 11Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê chuẩn định mức chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 14Quyết định 135/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ bồi dưỡng cho Hội đồng tiếp công dân Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 62/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định một số chế độ bồi dưỡng cho Hội đồng tiếp công dân Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện kèm theo Quyết định 135/2007/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 16Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 17Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 75/2008/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 4Quyết định 135/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ bồi dưỡng cho Hội đồng tiếp công dân Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 62/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định một số chế độ bồi dưỡng cho Hội đồng tiếp công dân Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện kèm theo Quyết định 135/2007/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 5349/QĐ-UBND năm 2014 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 7Quyết định 5350/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2013 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi 2005
- 2Luật Khiếu nại, tố cáo 1998
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Khiếu nại, Tố cáo sửa đổi 2004
- 5Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2012 về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 13Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Nghị quyết 65/2012/NQ-HĐND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 15Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê chuẩn định mức chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 30/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra