Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2005/QĐ-UB | Nha Trang, ngày 31 tháng 03 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, ĐẤT NÔNG NGHIỆP; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT Ở CÓ VƯỜN AO CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở, đất nông nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 1102/2001/QĐ-UB ngày 2/4/2001 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành bản Quy định hạn mức đất ở, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, Quyết định số 3452/2001/QĐ-UB ngày 29/9/2001 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi khoản 1 và khoản 2 tại Điều 5 của bản Quy định hạn mức đất ở, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ |
QUY ĐỊNH
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, ĐẤT NÔNG NGHIỆP; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT Ở CÓ VƯỜN, AO CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30 /2005/QĐ-UB ngày31 fháng 3 năm 2005 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Hạn mức đất tại Quy định này áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở.
2. Xác đinh diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao.
3. Giao đất trồng, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
4. Bồi thường thiệt hại về đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế đối với những trường họp phải áp dụng hạn mức đất.
5. Thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng đất đối với những trường hợp phải áp dụng hạn mức đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân xin giao đất để xây dựng nhà ở; hộ giạ đình, cá nhân xin giao đất trồng, đồi núi trọc, đất có một nước chưa sử dụng do sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
2. Hộ gia đình, cá nhân xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bị nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
4. Tổ chức được giao đất, cho thuê đất, hộ gia đình, cá nhân được giao đất thông qua hình thức đấu giá quyển sử dụng đất và các trường hợp đặc biệt khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định không thuộc phạm vi áp dụng của Quy định này.
Chương II
HẠN MỨC CÁC LOẠI ĐẤT
Mục 1: ĐẤT Ở
Điều 3. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tại nông thôn (Khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai)
Hạn mức giao đất căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương như sau:
1. Các xã đồng bằng: tối đa 400m2
2. Các xã miền núi, hải đảo: tối đa 1000m2.
Điều 4. Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị (Khoản 5 Điều 84 Luật Đất đai)
Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trưởng hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở cụ thể như sau:
1. Các phường thuộc thành phố nha trang và thị xã Cam Ranh: tối đa 150m2.
2. Thị trấn thuộc các huyện Diên hanh, Ninh Hoà, Vạn Ninh: tối đa 180m2.
3. Thị trấn thuộc các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh: tối đa 200m2.
Điều 5. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao đã được sử dụng trước ngày 18/12/1980 (Khoản 2 Điểu 45 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP).
1. Trường hợp trong hồ sơ địa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai có ghi nhận rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đất đó được xác định là đất ở nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
2. Trường hợp ranh giới thửa đất chưa được xác định trong hồ sơ địa chính hoặc trên các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì diện tích đất ở được xác định bằng năm (05) lần hạn mức được quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
Điều 6. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao đã được sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành (khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai)
Người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất có vườn ao được xác định theo giấy tờ đó nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
Điều 7. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao đã được sử dụng từ ngày l8/12/1980 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành (Khoản 4 Điều 87 Luật Đất đai)
Người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất thì diện tích đất có vườn, ao được xác định thu các khoản 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng:
1. Các phường thuộc thành phố Nha Trang và thị xã Cam Ranh:
a. Hộ gia đình có từ 8 nhân khẩu trở lên: 450m2.
b. Hộ gia đình có dưới 8 nhân khẩu: 300m2.
2. Thị trấn thuộc các huyện Diên Khánh, Ninh Hoà, Vạn Ninh:
a. Hộ gia đình có từ 8 nhân khẩu trở lên: 540m2.
b. Hộ gia đình có dưới 8 nhân khẩu; 360m2.
3. Thị trấn thuộc các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.
a. Hộ gia đình có từ 8 nhân khẩu trở lên: 600m2.
b. Hộ gia đình có dưới 8 nhân khẩu: 400m2.
4. Các xã thuộc huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh:
a. Hộ gia đình có từ 8 nhân khẩu hờ lên: 1200m2.
b. Hộ gia đình có dưới 8 nhân khẩu: 800m2.
5. Các xã còn lại.
a. Hộ gia đình có từ 8 nhân khẩu trở lên: 600m2.
b. Hộ gia đình có dưới 8 nhân khẩu: 400m2.
Điều 8. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường họp thửa đất ở có vườn, ao đã được sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày Luật Đất đại có hiệu lực thi hành (Khoản 5 Điều 87 Luật Đất đai)
Người đang sử dụng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác
định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này.
Mục 2: ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 9. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dựng theo quy hoạch (Khoản 4 Điều 69 Nghị định 181/2004/NĐ-CP)
1. Để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối:
Không quá 3ha đối với mỗi loại đất. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàm năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá năm (05)ha.
2. Để trồng cây lâu năm:
a. Các xã đồng bằng không quá mười ( 10)ha.
b. Các xã trung du, miền núi không quá ba mươi (30)ha.
3. Để trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất:
Không quá ba mươi (30)ha đối với mỗi loại đất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Thuỷ sản. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các sở, ngành, địa phương báo cáo kịp thời Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết.
- 1Quyết định 1102/2001/QĐ-UB về Quy định hạn mức đất ở, nông nghiệp, lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 66/2005/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 69/2005/QĐ-UB về Quy định hạn mức giao đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, nông nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 76/2007/QĐ-UBND bổ sung quy định hạn mức giao đất ở, đất nông nghiệp, hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn ao cho hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 30/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 1102/2001/QĐ-UB về Quy định hạn mức đất ở, nông nghiệp, lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, nông nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Quyết định 66/2005/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 69/2005/QĐ-UB về Quy định hạn mức giao đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 30/2005/QĐ-UB về Quy định hạn mức giao đất ở, đất nông nghiệp; công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 30/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Võ Lâm Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra