- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư liên tịch 01/TTLB/BKH-TCCP năm 1996 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan kế hoạch đầu tư thuộc Uỷ ban nhân dân địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 207/1999/QĐ-TTg về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khoá VIII) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2000/TT-BKH hướng dẫn về giám định đầu tư do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 5Nghị quyết 16/2000/NQ-CP về việc tinh giảm biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 27/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tổ chức, hoạt động bộ máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2002/QĐ-UB | Đồng Hới, ngày 8 tháng 4 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg ngày 25/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khoá VIII);
- Căn cứ Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;
- Căn cứ Thông tư Liên bộ số 01/BKH-TCCP/TTLB ngày 02/01/1996 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ban tổ chức - Cán bộ chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 01/2000/TT-BKH ngày 10/01/2000 và Quyết định số 38/2000/QĐ-TTg ngày 24/3/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
- Xét đề án Kiện toàn tổ chức , tinh giản biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư, theo đề nghị của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh tại công văn số 171/TC ngày 18/3/2002.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức bộ máy; biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.
Giao cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thống nhất với trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng thuộc Sở.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY; BIÊN CHẾ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2002/QĐ-UB ngày 8 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1: Chức năng của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh; chịu sự lãnh đạo, quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có chức năng tham mưu tổng hợp giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã họi của tỉnh, đề ra các chủ trương biện pháp quản lý đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại địa phương, làm đầu mối phối hợp giữa các sở, ban, ngành và các địa phương trong tỉnh, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh điều hành thực hiện các mục tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và các cân đối chủ yếu của tỉnh
Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản để giao dịch.
Điều 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tổ chức nghiên cứu tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các kế hoạch trung hạn, ngắn hạn, lựa chọn các chương trình, dự án ưu tiên, các danh mục công trình về phát triển kinh tế - xã hội, các cân đối chủ yếu: tài chính, ngân sách, vốn đầu tư xây dựng, các nguồn vốn viện trợ và hợp tác đầu tư với nước ngoài ; lựa chọn các đối tác ký kết đàm phán hợp đồng, kế hoạch xuất nhập khẩu của địa phương một các thiết thực và có hiệu quả.
2.Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán ngân sách tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Theo dõi nắm tình hình hoạt động các đơn vị kinh tế trên địa bàn lãnh thổ để gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Theo dõi chương trình, dự án quốc gia trên địa bàn tỉnh.
3. Hướng dẫn cơ quan các cấp trong tỉnh, xây dựng quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phổ biến và hướng dẫn thực hiện pháp luật Nhà nước về hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài trên địa bàn tỉnh, là đầu mối trực tiếp nhận hồ sơ dự án của chủ đầu tư trong nước và ngoài nước muốn đầu tư trên địa bàn tỉnh, những kiến nghị, khiếu nại của các xí nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài .
4. Theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị của tỉnh trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch, các chương trình dự án phát triển trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các chủ trương, biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu kế hoạch của địa phương. Trực tiếp điều hành thực hiện kế hoạch đối với một số lĩnh vực theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
5. Tham gia nghiên cứu xây dựng các cơ chế chính sách về quản lý kinh tế của toàn quốc, kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng và vận dụng các cơ chế, chính sách cho phù hợp với đặc điểm của địa phương và những nguyên tắc chung đã quy định.
6. Theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh, làm nhiệm vụ thường trực hoặc Chủ tịch Hội đồng về: xét duyệt các định mức kinh tế - kỹ thuật; thẩm định các dự án đầu tư trong nước và ngoài nước; thẩm định xét thầu; làm đầu mối quản lý việc sử dụng các nguồn ODA và các nguồn viện trợ khác.
7. Quản lý và cấp đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh, theo quy định hiện hành. Xem xét trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
8. Hàng quý, 6 tháng, hàng năm soạn thảo báo cáo cho Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ kế hoạch và Đầu tư về tình hình thực hiện kế hoạch của địa phương và hoạt động của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kiến nghị việc bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kế hoạch và đầu tư của tỉnh.
9. Làm nhiệm vụ thường trực Ban đổi mới sắp xếp, quản lý và phát triển doanh nghiệp, xếp hạng doanh nghiệp, tổng hợp và giao kế hoạch các doanh nghiệp công ích, thường trực Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia.
10. Thực hiện nhiệm vụ giám định đầu tư.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3: Tổ chức, bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1. Lãnh đạo Sở gồm có:
Sở Kế hoạch và Đầu tư có Giám đốc và một số Phó giám đốc giúp việc, chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
Sở Kế hoạch và Đầu tư có 06 phòng chuyên môn nghiệp vụ:
1. Phòng Tổng hợp - Tổ chức Hành chính (gọi tắt phòng hành chính Tổng hợp)
2. Phòng Kinh tế ngành
3. Phòng Lao động Văn xã
4. Phòng Xây dựng cơ bản và Thẩm định
5. Phòng Kinh tế Đối ngoại
6. Phòng Đăng ký kinh doanh.
Điều 4: Biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Tổng số biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư là: 33, trong đó
+ Biên chế quản lý nhà nước: 29
+ Biên chế sự nghiệp: 02
+ Hợp đồng: 02 (theo nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ)
Cụ thể như sau:
TT | Chức danh, đơn vị | Số lượng cán bộ, công chức | ||||
Tổng số | BC QLNN | BC SN | HĐ theo NĐ68 | HĐ khác | ||
1 | Lãnh đạo Sở | 04 | 04 | 0 | 0 | 0 |
2 | Phòng Tổng hợp - Tổ chức hành chính | 08 | 06 | 0 | 02 | 0 |
3 | Phòng Kinh tế ngành | 06 | 05 | 01 | 0 | 0 |
4 | Phòng Xây dựng cơ bản và Thẩm định | 06 | 06 | 0 | 0 | 0 |
5 | Phòng Lao động văn xã | 03 | 02 | 01 | 0 | 0 |
6 | Phòng Kinh tế Đối ngoại | 03 | 03 | 0 | 0 | 0 |
7 | Phòng Đăng ký kinh doanh | 03 | 03 | 0 | 0 | 0 |
| Cộng | 33 | 29 | 02 | 02 | 0 |
Điều 5: Tổ chức thực hiện:
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình căn cứ Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Sở đã được Hội đồng thẩm định đề án kiện toàn tổ chức tinh giản biên chế của tỉnh thẩm định và căn cứ quyết định này để có biện pháp thích hợp, tiến hành nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, thực hiện tinh giảm biên chế theo chủ trương chung và phải đảm bảo theo chức danh tiêu chuẩn và cơ cấu tổ chức, bộ máy đã được quy định.
- 1Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An
- 2Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2012 kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Thuận
- 5Quyết định 27/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tổ chức, hoạt động bộ máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực
- 1Quyết định 27/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tổ chức, hoạt động bộ máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư liên tịch 01/TTLB/BKH-TCCP năm 1996 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan kế hoạch đầu tư thuộc Uỷ ban nhân dân địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 207/1999/QĐ-TTg về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khoá VIII) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2000/TT-BKH hướng dẫn về giám định đầu tư do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 5Nghị quyết 16/2000/NQ-CP về việc tinh giảm biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 7Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An
- 8Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2012 kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Thuận
Quyết định 30/2002/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 30/2002/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đinh Hữu Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2002
- Ngày hết hiệu lực: 06/06/2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực