ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2999/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 13 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1355/QĐ-TTg ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 878/STP-VP ngày 26/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2999/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Thực hiện Quyết định số 1355/QĐ-TTg ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm phối hợp triển khai Luật Trợ giúp pháp lý của các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đảm bảo đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
b) Nhằm phổ biến nội dung Luật Trợ giúp pháp lý đến các đối tượng bằng nhiều hình thức phù hợp.
2. Yêu cầu
a) Nội dung triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, tổ chức có liên quan; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ đề ra.
b) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong tuyên truyền, phổ biến Luật; giải quyết kịp thời các vướng mắc, khó khăn, phát sinh trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Biên soạn, cấp phát tài liệu tuyên truyền, phổ biến Luật
a) Tiếp nhận, cấp phát các tài liệu tuyên truyền, phổ biến Luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Các cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan biên soạn nội dung trợ giúp pháp lý lồng ghép với các nội dung tập huấn về hoạt động tố tụng.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Tổ chức tập huấn, quán triệt nội dung Luật
a) Tham dự Hội nghị quán triệt những điểm mới của Luật.
- Đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành của tỉnh; Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh; lãnh đạo các ngành: Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Công an, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Luật sư, Hội Luật gia, Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; đại diện lãnh đạo UBND và Phòng Tư pháp các huyện, thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh cử đối tượng tham dự tập huấn.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2017 (Khi có Giấy mời chính thức).
b) Tổ chức tập huấn, tập trung giới thiệu những điểm mới, cơ bản của Luật Trợ giúp pháp lý cho báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, tuyên truyền viên trong hệ thống công đoàn, cán bộ pháp chế thuộc các sở, ban, ngành tỉnh, Trưởng, Phó phòng Tư pháp cấp huyện.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Liên Đoàn lao động tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2017 - Quý I/2018.
3. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các tổ chức có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Luật Trợ giúp pháp lý trong cơ quan, tổ chức, ngành; phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức phổ biến, tuyên truyền Luật bằng nhiều hình thức phù hợp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật
a) Tuyên truyền, phổ biến Luật Trợ giúp pháp lý thông qua việc viết, đăng tin, bài, phát sóng, phát thanh, đăng tải trên cổng thông tin điện tử.
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Biên soạn các tình huống, tiểu phẩm giới thiệu những điểm mới của Luật Trợ giúp pháp lý để phục vụ cho việc ghi hình, phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên; in ấn tờ gấp, tờ rơi về Luật Trợ giúp pháp lý và hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và những năm tiếp theo.
c) Tổ chức phổ biến nội dung Luật Trợ giúp pháp lý thông qua chuyên mục “Tư vấn pháp luật” phát thanh trực tiếp trên Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và những năm tiếp theo.
d) Tổ chức phổ biến nội dung Luật Trợ giúp pháp lý và các văn bản quy phạm pháp luật như: Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự, Bộ luật Dân sự, Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính thông qua hệ thống Đài truyền thanh cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng dự toán, sử dụng kinh phí liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý
a) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp trong phạm vi ngành mình, gửi Sở Tư pháp tổng hợp, xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh, Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2017.
b) Xây dựng, lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí trong hoạt động trợ giúp pháp lý
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6. Tham dự tập huấn và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý
a) Tham dự tập huấn, bồi dưỡng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh cử đối tượng là người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ, công chức thực hiện quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý tham dự tập huấn, bồi dưỡng do Bộ Tư pháp và các Bộ, Ngành Trung ương tổ chức.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2017 - Quý I/2018.
b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Rà soát người thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và người thuộc diện được trợ giúp pháp lý trên địa bàn
a) Rà soát và báo cáo, đề xuất hướng xử lý kết quả rà soát: Trợ giúp viên pháp lý được bổ nhiệm; Chi nhánh của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước được thành lập theo Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2018.
b) Rà soát các tổ chức, cá nhân tham gia trợ giúp pháp lý theo Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006; các tổ chức trong tên gọi có cụm từ “trợ giúp pháp lý” trên địa bàn tỉnh; đối chiếu với quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 để báo cáo và đề xuất hướng xử lý kết quả rà soát.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2018.
c) Rà soát Luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017. Qua đó, báo cáo và đề xuất hướng xử lý.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và những năm tiếp theo.
d) Rà soát, thống kê đối tượng thuộc diện được trợ giúp pháp lý theo Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017. Qua đó, báo cáo và đề xuất hướng xử lý.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và những năm tiếp theo.
8. Cập nhật, công bố danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý; người thực hiện trợ giúp pháp lý; các thủ tục hành chính theo quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan,
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, tổ chức, địa phương được phân công thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách hàng năm đã được phê duyệt và huy động các nguồn kinh phí hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
2. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung được quy định tại Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; tham mưu cho UBND tỉnh sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
Tham mưu cho Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến Luật Trợ giúp pháp lý; hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tuyên truyền về Luật Trợ giúp pháp lý cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị, tiến hành tổng hợp, thẩm định, báo cáo UBND tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm cho việc triển khai thực hiện. Chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan tài chính cấp dưới tham mưu UBND cùng cấp cân đối ngân sách bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Tư pháp hướng dẫn các cơ quan báo chí, các phương tiện truyền thông trên địa bàn tỉnh tổ chức phổ biến, giới thiệu về Luật Trợ giúp pháp lý.
5. UBND các huyện, thành phố
Trên cơ sở Kế hoạch này, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện; hướng dẫn, đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện; thường xuyên kiểm tra, báo cáo tình hình triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý theo quy định.
6. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Đoàn Luật Sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh phối hợp triển khai hiệu quả Luật Trợ giúp pháp lý và công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết./.
- 1Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 3026/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Kế hoạch 9556/KH-UBND triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phổ biến Luật Trợ giúp pháp lý và văn bản hướng dẫn thi hành trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2007/CT-UBND về tăng cường triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Bộ luật dân sự 2015
- 4Bộ luật hình sự 2015
- 5Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 6Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 7Luật tố tụng hành chính 2015
- 8Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 9Quyết định 1355/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 12Quyết định 3026/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Kế hoạch 9556/KH-UBND triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phổ biến Luật Trợ giúp pháp lý và văn bản hướng dẫn thi hành trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2007/CT-UBND về tăng cường triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 2999/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết