Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2982/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 03 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thu tục hành chính;

Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KSTTHC.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÀO CAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

STT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

 

Lĩnh vực Thi đua Khen thưởng

 

1

Tặng danh hiệu tập thể lao động xuất sắc

 

2

Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh

 

3

Tặng Bằng khen cấp tỉnh vì thành tích đột xuất

 

4

Tặng bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề

 

5

Tặng danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh

 

6

Tặng cờ thi đua thuộc thẩm quyền cấp tỉnh

 

7

Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể và cá nhân

 

8

Tặng bằng khen cho người nước ngoài

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÀO CAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (08 TTHC)

LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG

1. Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc

 

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Lý do sửa đổi, bổ sung

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trình khen thưởng cho các tập thể, cá nhân

Cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen (qua Ban TĐKT tỉnh).

Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC:

Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình, trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.

Đối tượng là doanh nghiệp, giám đốc doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh.

 

- Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính

Sửa đổi, bổ sung:

Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính

Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị.

- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT cấp cơ sở.

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý.

Sửa đổi, bổ sung:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị.

- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT cấp cơ sở.

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan (Theo mẫu số 01).

 

 

 

 

 

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Sửa đổi, bổ sung:

15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Quyết định 08/2011/QĐ-UBND ngày 08/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai

- Đối tượng thực hiện

Tổ chức, cá nhân

 

- Cơ quan thực hiện

Ban Thi đua khen thưởng, Sở Nội vụ.

 

- Kết quả thực hiện

Quyết định hành chính

 

- Lệ phí:

Không

 

- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan.

Sửa đổi, bổ sung:

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý. (theo mẫu số 01)

 

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Yêu cầu, điều kiện

Không

 

- Căn cứ pháp lý

Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ

Theo Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ.

Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai.

Sửa đổi, bổ sung:

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ;

- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.

 

2. Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh

 

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Lý do sửa đổi, bổ sung

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trình khen thưởng cho các tập thể cá nhân:

Cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen (qua Ban TĐKT tỉnh).

Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC:

Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình, trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.

Đối tượng là doanh nghiệp, giám đốc doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh.

 

- Cách thức thực hiện:

Thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính

Sửa đổi, bổ sung:

Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính

Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị.

- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị.

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý (Theo mẫu số 01 và 02)

Sửa đổi, bổ sung:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị.

- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị.

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý (Theo mẫu số 01 và 02 Thông tư 02/2011/TT-BNV).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Thời hạn giải quyết:

15 ngày

 

- Đối tượng thực hiện

Tổ chức, cá nhân

 

- Cơ quan thực hiện

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.

d) Cơ quan phối hợp:

- Văn phòng UBND tỉnh.

 

- Kết quả thực hiện

Quyết định hành chính

 

- Lệ phí (nếu có):

Không

 

- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai

Mẫu số 1 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân

Mẫu số 2 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tập thể

Sửa đổi, bổ sung:

Mẫu số 1, Mẫu số 2. Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011

 

 

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Yêu cầu, điều kiện

Không

 

- Căn cứ pháp lý

Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010.

Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ.

Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai.

Sửa đổi, bổ sung:

- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;

- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.

 

3. Thủ tục tặng bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất

 

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Lý do sửa đổi, bổ sung

- Trình tự thực hiện:

a. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen đột xuất (qua Ban TĐKT tỉnh).

b. Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC:

Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng tổ chức thẩm định, xác nhận thông tin sau đó lập tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.

 

- Cách thức thực hiện:

Thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính

Sửa đổi, bổ sung:

Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính

Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị và trích ngang thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan có liên quan.

Sửa đổi, bổ sung:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị và trích ngang thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan có liên quan.

- Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

 

 

 

 

 

 

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Thời hạn giải quyết:

10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

- Đối tượng thực hiện

Cá nhân, tổ chức

 

- Cơ quan thực hiện

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

- Văn phòng UBND tỉnh.

 

- Kết quả thực hiện

Quyết định hành chính

 

- Lệ phí (nếu có):

Không

 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

Sửa đổi, bổ sung:

- Báo cáo thành tích (Mẫu số 06)

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Yêu cầu, điều kiện

Không

 

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003

Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010

Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai

Sửa đổi, bổ sung:

- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003

- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;

- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.

 

4. Tặng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề.

 

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Lý do sửa đổi, bổ sung

- Trình tự thực hiện:

a. Trình khen thưởng cho các tập thể, cá nhân:

Cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND (qua Ban TĐKT tỉnh).

Lưu ý: Đối với cá nhân (đối tượng không phải là cán bộ, công chức), hộ gia đình: không phải viết báo cáo thành tích, cơ quan, địa phương trình khen thưởng trích ngang thành tích của cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp trên khen thưởng.

b. Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC:

Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng tổ chức thẩm định, Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.

 

- Cách thức thực hiện:

Thực hiện trực tiếp hoặc thông qua hệ thống Bưu chính

Sửa đổi, bổ sung:

Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính

Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị.

- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT cấp cơ sở.

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan có liên quan (theo mẫu số 01 và 02).

Sửa đổi, bổ sung:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị.

- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT cấp cơ sở.

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan theo (Mẫu số 07)

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

 

 

 

 

 

 

 

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Thời hạn giải quyết:

15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

 

- Đối tượng thực hiện

Cá nhân, tổ chức

 

- Cơ quan thực hiện

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

- Văn phòng UBND tỉnh.

 

- Kết quả thực hiện

Quyết định hành chính

 

- Lệ phí (nếu có):

 

 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 07 - Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt hoặc chuyên đề (cho tập thể và cá nhân)

Sửa đổi, bổ sung:

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan (Mẫu số 07, Thông tư 02/2011/TT-BNV).

 

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không

 

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ;

Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật.

Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ.

Các Quyết định phong trào thi đua chuyên đề giai đoạn (2006 - 2010) của UBND tỉnh Lào Cai.

Sửa đổi, bổ sung:

- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ;

- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.

- Các quyết định phong trào thi đua chuyên đề giai đoạn 2011 - 2015 của UBND tỉnh Lào Cai.

 

5. Tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh

 

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Căn cứ sửa đổi, bổ sung

- Trình tự thực hiện:

a. Trình khen thưởng cho cá nhân:

Cơ quan, đơn vị, địa phương trình đề nghị UBND tỉnh tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh (qua Ban TĐKT tỉnh).

b. Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC:

Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng tổ chức thẩm định, xin ý kiến các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh, sau đó lập tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.

Đối tượng là Giám đốc doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh.

 

- Cách thức thực hiện:

Thực hiện trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống Bưu chính

Sửa đổi, bổ sung:

Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính

Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị.

- Biên bản họp xét và biên bản kiểm phiếu của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị;

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng có xác nhận của các cơ quan có liên quan (theo mẫu số 02).

Sửa đổi, bổ sung:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị.

- Biên bản họp xét và biên bản kiểm phiếu của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị.

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng có xác nhận của các cơ quan có liên quan.

- 01 bản phô tô “Giấy chứng nhận sáng kiến”, “quyền tác giả” cấp tỉnh (Bộ, ngành TW) hoặc văn bản nghiệm thu đề tài khoa học cấp tỉnh, Bằng lao động sáng tạo.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Thời hạn giải quyết:

20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Sửa đổi, bổ sung:

15 kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Quyết định 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/03/2011 của UBND tỉnh Lào Cai

- Đối tượng thực hiện

Cá nhân

 

- Cơ quan thực hiện

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- UBND tỉnh Lào Cai (Chủ tịch UBND tỉnh).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

- Văn phòng UBND tỉnh.

 

- Kết quả thực hiện

Quyết định hành chính

 

- Lệ phí (nếu có):

Không

 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 2 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân

Sửa đổi, bổ sung:

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng có xác nhận của các cơ quan có liên quan (Mẫu số 02).

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không

 

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật.

Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010.

Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ.

Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai.

Sửa đổi, bổ sung:

- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;

- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.

 

6. Thủ tục tặng Cờ thi đua thuộc thẩm quyền cấp tỉnh

 

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Căn cứ sửa đổi, bổ sung

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trình khen thưởng cho các tập thể, Cơ quan, đơn vị địa phương trình UBND tỉnh tặng Cơ quan thi đua (qua Ban TĐKT tỉnh).

Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC:

Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình trình UBND tỉnh khen thưởng.

Đối tượng là Doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh.

 

- Cách thức thực hiện:

Thực hiện trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống Bưu chính

Sửa đổi, bổ sung:

Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính

Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị.

- Biên bản họp xét và biên bản kiểm phiếu bầu chọn của Hội đồng TĐKT cơ sở.

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng của tập thể, xác nhận của các cơ quan có liên quan.

Sửa đổi, bổ sung:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị.

- Biên bản họp xét và biên bản kiểm phiếu bầu chọn của Hội đồng TĐKT cơ sở.

- Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Cờ thi đua cấp tỉnh đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị Theo mẫu báo cáo thành tích số 01.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Thời hạn giải quyết:

30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Sửa đổi, bổ sung:

15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị.

Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 08/3/2011

- Đối tượng thực hiện

Tổ chức

 

- Cơ quan thực hiện

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh).

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

- Văn phòng UBND tỉnh.

 

- Kết quả thực hiện

Quyết định hành chính

 

- Lệ phí (nếu có):

Không

 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 7 - báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt hoặc chuyên đề.

Sửa đổi, bổ sung:

Báo cáo thành tích (Mẫu số 01)

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện 

Không

 

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật;

Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010.

Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ;

Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai.

Sửa đổi, bổ sung:

- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010.

- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.

 

 

 

 

 

 

 

Căn cứ sửa đổi: do có văn bản mới ban hành thay thế

7. Thủ tục đề nghị phong tặng danh hiệu anh hùng cho các tập thể, cá nhân

 

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Lý do sửa đổi, bổ sung

- Trình tự thực hiện:

a. Bước 1:

Cơ quan trình khen thưởng cho tổ chức, cá nhân: Cơ quan đơn vị, địa phương trình UBND tỉnh đề nghị Nhà nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu anh hùng cho tập thể, cá nhân (qua Ban TĐKT tỉnh).

b. Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC:

Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xác minh; chuẩn bị nội dung, chương trình để Hội đồng TĐKT tỉnh họp xét, sau đó UBND tỉnh xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, có kết luận của Tỉnh ủy, UBND tỉnh lập tờ trình đề nghị Chủ tịch nước phong tặng (hoặc truy tặng).

 

- Cách thức thực hiện

Thực hiện trực tiếp tại Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống Bưu chính

Sửa đổi, bổ sung:

Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính

Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình đề nghị phong tặng (hoặc truy tặng).

- Biên bản họp xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị trình đề nghị.

- Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng).

b. Số lượng hồ sơ: 20 (bộ)

 

- Thời hạn giải quyết:

60 ngày

 

- Đối tượng thực hiện

Tổ chức.

 

- Cơ quan thực hiện

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch nước.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

- Văn phòng UBND tỉnh.

 

- Kết quả thực hiện

Quyết định hành chính

 

- Lệ phí (nếu có):

Không

 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu 4 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân

Mẫu 5 báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tập thể

Sửa đổi, bổ sung:

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng đối với tập thể (Mẫu số 4).

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân (Mẫu số 5)

 

 

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Yêu cầu, điều kiện

Không

 

- Căn cứ pháp lý

Luật Thi đua, khen thưởng ban hành ngày 26/11/2003

Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ

Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai

Chỉ thị 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai

Chỉ thị số 11/CT.TU ngày 14/09/2006 của Tỉnh ủy Lào Cai.

Sửa đổi, bổ sung:

- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010.

- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

- Chỉ thị 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai;

- Chỉ thị số 11/CT.TU ngày 14/09/2006 của Tỉnh ủy Lào Cai.

- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.

 

8. Tặng Bằng khen cho người nước ngoài

 

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Lý do sửa đổi, bổ sung

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trình khen thưởng cho các tập thể, cá nhân:

Cơ quan, đơn vị, địa phương được thụ hưởng đóng góp hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân người nước ngoài trình UBND tỉnh khen thưởng (qua Ban TĐKT tỉnh).

Bước 2: Các bước thực hiện của cơ quan thực hiện TTHC:

Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến các thành viên (hoặc Thường trực) Hội đồng TĐKT tỉnh, sau đó lập tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh.

UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực tỉnh ủy, có kết luận của Tỉnh ủy sau đó UBND tỉnh khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng.

 

- Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính

 

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan trình khen thưởng.

- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân người nước ngoài đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan, đơn vị, địa phương thụ hưởng đóng góp của tổ chức, cá nhân người nước ngoài.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

 

- Thời hạn giải quyết:

Bằng khen của UBND tỉnh 10 ngày

Các hình thức khen cao khác 30 ngày

 

- Đối tượng thực hiện

Cá nhân và tổ chức

 

- Cơ quan thực hiện

a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch UBND tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

- Văn phòng UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ.

 

- Kết quả thực hiện

Quyết định hành chính

 

- Lệ phí (nếu có):

Không

 

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

Sửa đổi, bổ sung:

Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).

Mẫu số 8. Thông tư số 02/2011/TT-BNV ;

 

 

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không

 

- Căn cứ pháp lý

Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ

Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai

Chỉ thị số 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai

Sửa đổi, bổ sung:

- Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ;

- Chỉ thị số 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai;

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ

- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.

 

 

PHỤ LỤC III

MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

TT

Tên TTHC

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Ký hiệu

Ghi chú

I

Lĩnh vực Thi đua khen thưởng

1

Tặng danh hiệu tập thể lao động xuất sắc

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng.

Mẫu số 1

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

2

Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng.

Mẫu số 01,

Mẫu số 02

(Thông tư 02/2011/TT-BNV).

3

Thủ tục tặng bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất

Báo cáo thành tích

Mẫu số 06

 

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

4

Thủ tục tặng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề.

Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt hoặc chuyên để (cho tập thể và cá nhân).

Mẫu số 07

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

5

Thủ tục tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân.

Mẫu số 2

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

6

Thủ tục tặng Cờ thi đua thuộc thẩm quyền cấp tỉnh

Mẫu báo cáo thành tích

Mẫu số 01

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

7

Thủ tục đề nghị phong tặng danh hiệu anh hùng cho các tập thể, cá nhân

- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân

 - Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tập thể

Mẫu số 4

 

Mẫu số 5

Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ;

8

Thủ tục tặng Bằng khen cho người nước ngoài

Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng .......

Mẫu số 8

 Thông tư số 02/2011/TT-BNV

 

Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)

Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)

I. Sơ lược đặc điểm, tình hình:

1- Đặc điểm, tình hình:

- Quá trình thành lập, địa điểm trụ sở chính:

- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: Phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ …); các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội).

- Cơ sở vật chất: (3)

2- Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.

II. Thành tích đạt được:

1- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4).

2- Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5).

III. Các hình thức đã được khen thưởng: (6).

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

- (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

- (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:

+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định).

+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …

+ Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội …).

- (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện ...

- (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

 

Mẫu số 2: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Chiến sỹ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).

TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

- Sinh ngày, tháng, năm:

- Quê quán (3):

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

II- Thành tích đạt được:

1- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:

2- Sơ lược thành tích của đơn vị (4):

3- Thành tích đạt được của cá nhân (5):

III- Các hình thức đã được khen thưởng: (6)

 

Thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị
(ký, đóng dấu)

Người báo cáo thành tích
(ký, ghi rõ họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- (1): Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc Lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và 02 năm đối với Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.

- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

- (4): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định).

+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …

+ Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội …).

+ Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.

+ Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …

- (5): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương; đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).

- (6): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

+ Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ vv….

+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":

- Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;

- Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.

+ Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.

 

Mẫu số 4: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG
… (2)

Tên đơn vị đề nghị: (ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

1- Đặc điểm, tình hình:

- Quá trình thành lập

- Địa điểm trụ sở chính:

- Cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, viên chức và chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ …); tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ.

- Cơ sở vật chất (3):

- Tổ chức Đảng, đoàn thể:

- Những đặc điểm chính của đơn vị; những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ:

2- Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ được giao.

II- Thành tích đạt được:

1- Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội …) (4).

2- Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5).

3- Các nhiệm vụ khác (6).

III- Các hình thức đã được khen thưởng (7)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký tên, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành tích đặc biệt khác).

- (2): Ghi danh hiệu đề nghị (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).

- (3): Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh nêu rõ tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)

- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại khoản 2, Điều 43 (đối với danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân); khoản 2, Điều 44 (đối với Anh hùng Lao động) của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ). Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:

+ Các tiêu chí cơ bản đối với trường học: Tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê để so sánh về hạnh kiểm, số học sinh giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số giáo viên giỏi cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số đề tài, sáng kiến cải tiến công tác giảng dạy …

+ Đối với bệnh viện: có bảng thống kê để so sánh về tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học, số sáng kiến sử dụng khoa học kỹ thuật trong khám, chữa bệnh …

+ Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh: có bảng thống kê để so sánh về tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định); việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động…

- (5): Nêu các biện pháp để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học … mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.

- (6): Việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; công tác an toàn, vệ sinh lao động, đảm bảo môi trường sản xuất kinh doanh (ghi rõ trích lục văn bản số, ngày, tháng, năm của cơ quan có thẩm quyền); phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội, từ thiện …

- (7): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).

 

Mẫu số 5: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).

TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG
… (2)

Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược lý lịch:

1- Sơ lược lý lịch:

- Ngày, tháng, năm sinh:

- Quê quán: (3)

- Nơi thường trú:

- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):

- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):

- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):

2- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao:

II- Thành tích đạt được:

1- Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo, công tác (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội …) (4):

2- Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5):

3- Thực hiện các nhiệm vụ khác (6):

III- Các hình thức đã được khen thưởng: (7)

 

Thủ trưởng đơn vị xác nhận
(ký tên, đóng dấu)

Người báo cáo (8)
(ký, ghi rõ họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).

- (2): Ghi rõ danh hiệu đề nghị Nhà nước phong tặng (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).

- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tình); tỉnh (thành phố thuộc trung ương) theo địa danh mới.

- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại khoản 1, điều 43 hoặc khoản 1, điều 44 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

+ Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập thể).

- (5): Nêu các biện pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu …) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ, ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.

- (6): Gương mẫu trong việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi cư trú; phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện …

- (7): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng năm ký quyết định).

- (8): Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần): ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.

 

Mẫu số 6: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) …
(1)
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong …)

Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …

II- Thành tích đạt được:

Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …)

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị (2)
(ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.

- (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.

 

Mẫu số 7: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân).

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …
(1)

Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Đặc điểm, tình hình:

- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …

II- Thành tích đạt được:

Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng xuất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …

 

Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)

Thủ trưởng đơn vị (2)
(ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương.

- (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên

 

Mẫu số 8: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).

ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …
(1)

Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)

I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:

- Đối với tập thể ghi rõ trụ sở chính tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá nhân làm việc tại Việt Nam). Cơ sở thành lập, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt động.

- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn …

II- Thành tích đạt được:

- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam (2).

- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập quán …) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo …

- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước trên thế giới …

III- Các hình thức khen thưởng đã được Nhà nước Việt Nam tặng thưởng:

 

Thủ trưởng đơn vị phối hợp hoạt động xác nhận (3)
(ký tên, đóng dấu)

Đại diện đơn vị
(ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.

- (2): Đối với công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh cần thống kê kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh 03 năm, 05 năm (tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng).

- (3): Đối với các công ty liên doanh với Việt Nam.

- (4): Đối với cá nhân người nước ngoài chỉ xét, đề nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết thúc giai đoạn công tác tại Việt Nam.