Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 298/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 31 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 3889/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc phạm vi quản lý của Sở Du lịch trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được cung cấp, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 05/TTr-SDL ngày 19 tháng 01 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (đã được công bố tại Quyết định số 1783/QĐ- UBND ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu).

(Đính kèm Danh mục thủ tục hành chính).

Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Giao Giám đốc Sở Du lịch chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.

2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì cập nhật, cấu hình thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cập nhật Quyết định và nội dung thủ tục hành chính sau khi Quyết định này được ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đúng quy định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Quyết định và Danh mục kèm theo được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ: https://www.baria-vungtau.gov.vn.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (b/c);
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông;
- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT - Sở TT&TT;
- Lưu: VT, NC7.

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Minh Thông

 


DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)

STT

Mã số hồ sơ thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính cũ

Tên thủ tục hành chính mới

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

2.001628

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.

(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

3.000.000 đồng/giấy phép

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng).

- Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 134/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2

2.001616

Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Trung tâm

Phục vụ

Hành

chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.

(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

1.500.000 đồng/giấy phép

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng).

- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 134/QĐ- BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3

2.001622

Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.

(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

2.000.000 đồng/giấy phép

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng).

- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết định số 134/QĐ- BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thể thao và Du lịch.

Thể thao và Du lịch.

4

1.001440

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

-Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.

(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

200.000 đồng/thẻ

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 134/QĐ- BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

5

1.004628

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn

(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

650.000 đồng/thẻ.

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 134/QĐ- BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

6

1.004623

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.

(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

650.000 đồng/thẻ.

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 134/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

7

1.001432

Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn.

(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

650.000 đồng/thẻ.

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 134/QĐ- BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

8

1.004614

Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:

- Nộp trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn

(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

* 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

* 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

Những nội dung còn lại của TTHC này thực hiện theo Quyết định số 134/QĐ- BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

(* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 298/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Đặng Minh Thông
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản