- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Luật đấu giá tài sản 2016
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật đấu giá tài sản
- 9Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2976/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 24 tháng 8 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG QUỸ ĐẤT CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/05/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 5260-CV/TU ngày 30/7/2018 về ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại kỳ họp ngày 25/7/2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 937/TTr-STNMT ngày 17/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát, đánh giá hiện trạng quỹ đất do UBND cấp xã quản lý, sử dụng; đất giao Trung tâm phát triển quỹ đất quản lý, khai thác và đất của các công ty nông, lâm trường, Ban quản lý rừng (gọi tắt là nông, lâm trường) trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là quỹ đất công) với các chỉ tiêu chủ yếu gồm:
1. Đất do UBND cấp xã quản lý, sử dụng
Toàn tỉnh có 29.068 thửa đất/13.143,53 ha do UBND cấp xã quản lý, sử dụng (gọi tắt là đất của UBND cấp xã) được đánh giá đến thời điểm 31/12/2017, trong đó: đất UBND cấp xã sử dụng (theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Luật Đất đai năm 2013) là 3.034 thửa/922,67 ha, chiếm 7,02% diện tích và đất UBND cấp xã quản lý (theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Luật Đất đai năm 2013) là 26.034 thửa đất/12.220,85 ha, chiếm 92,98% diện tích. Trong đó:
a) Hiện trạng theo mục đích sử dụng:
TT | Mục đích sử dụng đất | Tổng số | UBND cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7) | UBND cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8) | |||
Số lượng thửa | Diện tích (ha) | Số lượng thửa | Diện tích (ha) | Số lượng thửa | Diện tích (ha) | ||
| Tổng cộng | 29.068 | 13.143,53 | 3.034 | 922,67 | 26.034 | 12.220,85 |
1 | Đất nông nghiệp | 15.325 | 11.587,41 | - | - | 15.325 | 11.587,41 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 13.681 | 1.551,77 | 3.034 | 922,67 | 10.647 | 629,10 |
2.1 | Đất ở | 9.618 | 251,12 | - | - | 9.618 | 251,12 |
2.2 | Đất chuyên dùng | 3.089 | 655,03 | 2.223 | 429,02 | 866 | 226,01 |
2.2.1 | Đất trụ sở cơ quan | 383 | 93,96 | 358 | 81,33 | 25 | 12,63 |
2.2.2 | Đất công trình sự nghiệp | 699 | 264,33 | 615 | 225,43 | 84 | 38,91 |
2.2.3 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 190 | 35,66 | - | - | 190 | 35,66 |
2.2.4 | Đất có mục đích công cộng | 1.817 | 261,07 | 1.250 | 122,26 | 567 | 138,81 |
2.3 | Đất cơ sở tín ngưỡng | 125 | 33,43 | - | - | 125 | 33,43 |
2.4 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa | 811 | 493,66 | 811 | 493,66 | - | - |
2.5 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | 32 | 6,29 | - | - | 32 | 6,29 |
2.6 | Đất có mặt nước chuyên dùng | 6 | 112,25 | - | - | 6 | 112,25 |
3 | Đất chưa sử dụng | 62 | 435 | - | - | 62 | 435 |
b) Tình trạng quản lý, sử dụng đất của UBND cấp xã:
TT | Tình trạng quản lý, sử dụng | Tổng số | UBND cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7) | UBND cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8) | |||
Số lượng thửa | Diện tích (ha) | Số lượng thửa | Diện tích (ha) | Số lượng thửa | Diện tích (ha) | ||
| Tổng số toàn tỉnh | 29.068 | 13.143,53 | 3.034 | 922,67 | 26.034 | 12.220,85 |
1 | Đang trực tiếp quản lý, sử dụng | 5.720 | 3.839,29 | 2.992 | 910,35 | 2.728 | 2.928,94 |
2 | Đang cho thuê | 1.146 | 759,62 | 2 | 0,04 | 1.144 | 759,58 |
3 | Đang cho mượn | 412 | 301,58 | 1 | 0,01 | 411 | 301,57 |
4 | Đang bị lấn, chiếm | 1.299 | 825,76 | 35 | 9,29 | 1.264 | 816,47 |
5 | Đang tranh chấp | 99 | 46,44 | 4 | 2,99 | 95 | 43,46 |
6 | Đối tượng khác sử dụng (hộ gia đình, tổ chức kinh tế,...) | 20.392 | 7.370,83 | - | - | 20.392 | 7.370,83 |
2. Đất giao Trung tâm Phát triển Quỹ đất quản lý, khai thác
a) Tính đến thời điểm 31/12/2017, toàn tỉnh có 149 khu đất/1.112 thửa đất với tổng diện tích là 746,67 ha được giao Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý, khai thác. Trong đó, sử dụng vào mục đích nông nghiệp có 437 thửa/ 380,32 ha, chiếm 50,9% tổng diện tích và sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp có 675 thửa/ 366,35 ha, chiếm 49,1% tổng diện tích.
b) Tình trạng quản lý, khai thác đất giao Trung tâm Phát triển quỹ đất:
TT | Đơn vị hành chính | Tổng số | Đang cho thuê | Đang lập thủ tục đấu giá hoặc cho thuê | Chưa có PA cho thuê hoặc đấu giá | Chưa có khả năng khai thác | |||||
Số khu đất | Diện tích (ha) | Số khu đất | Diện tích (ha) | Số khu đất | Diện tích (ha) | Số khu đất | Diện tích (ha) | Số khu đất | Diện tích (ha) | ||
1 | Biên Hòa | 95 | 275,08 | 18 | 60,21 | 26 | 26,56 | 34 | 175,65 | 17 | 12,65 |
2 | Cẩm Mỹ | 6 | 4,41 | - | - | - | - | 6 | 4,41 | - | - |
3 | Định Quán | 1 | 0,71 | - | - | - | - | 1 | 0,71 | - | - |
4 | Long Khánh | 5 | 7,37 | - | - | 1 | 1,77 | 1 | 0,02 | 3 | 5,58 |
5 | Long Thành | 8 | 13,49 | - | - | 6 | 8,09 | 2 | 5,39 | - | - |
6 | Nhơn Trạch | 7 | 245,72 | - | - | 7 | 245,72 | - | - | - | - |
7 | Tân Phú | 5 | 1,10 | - | - | 3 | 0,45 | 1 | 0,06 | 1 | 0,59 |
8 | Thống Nhất | 5 | 35,88 | 1 | 12,98 | 3 | 22,53 | 1 | 0,37 | - | - |
9 | Trảng Bom | 9 | 112,48 | - | - | 3 | 1,95 | 5 | 3,84 | 1 | 106,69 |
10 | Vĩnh Cửu | 6 | 31,86 | 1 | 1,49 | - | - | 3 | 29,65 | 2 | 0,72 |
11 | Xuân Lộc | 2 | 18,60 |
| - | 1 | 14,78 | 1 | 3,82 | - | - |
| Tổng số | 149 | 746,67 | 20 | 74,68 | 50 | 321,85 | 55 | 223,92 | 24 | 126,22 |
Quỹ đất của các nông, lâm trường đang quản lý, sử dụng tính đến ngày 31/12/2017 là 48.043 thửa đất/241.625,94 ha thuộc 15 đơn vị nông, lâm nghiệp (gồm 28 nông, lâm trường):
TT | Tên Nông, lâm trường | Tổng diện tích | Hiện trạng quản lý, sử dụng | |||
Đang trực tiếp sử dụng | Đang bị tranh chấp, lấn chiếm | Tổ chức, cá nhân khác sử dụng | ||||
Tổng diện tích | Trong đó: đang giao khoán | |||||
1 | Tổng công ty cao su Đồng Nai | 36.925,85 | 35.890,90 | - | 80,80 | 954,15 |
2 | Tổng Công ty công nghiệp thực phẩm Đồng Nai | 480,98 | 446,89 | - | 33,57 | 0,52 |
3 | Công ty Cổ phần mía đường La Ngà | 3.959,59 | 3.671,96 | 3.239,64 | 237,23 | 50,40 |
4 | Công ty cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ | 314,23 | 314,23 |
|
|
|
5 | Công ty TNHH một thành viên Thọ Vực | 872,29 | 872,29 | 872,29 | - | - |
6 | Công ty TNHH MTV Cao su Công nghiệp | 848,38 | 848,38 |
| - | - |
7 | Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai | 1.348,88 | 1.275,95 | 567,95 | 72,93 | - |
8 | Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà | 19.117,24 | 19.115,49 | 1.990,69 | 1,75 |
|
9 | Ban Quản lý rừng phòng hộ 600 | 4.488,16 | 4.476,43 | 2.176,09 | - | 11,73 |
10 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú | 13.442,74 | 13.414,86 | 1.235,76 | 27,88 | - |
11 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Long Thành | 8.018,69 | 8.006,47 | 1.431,85 | 12,22 |
|
12 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc | 10.061,63 | 10.061,63 | 6.791,75 | - | - |
13 | Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa | 210,39 | 192,00 | 29,76 | 18,39 |
|
14 | Vườn Quốc gia Cát Tiên | 40.963,20 | 40.659,30 | 5.932,89 | 303,90 | - |
15 | Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai | 100.573,69 | 100.573,69 | 4.843,40 | - | - |
| Tổng | 241.625,94 | 239.820,47 | 29.112,07 | 788,67 | 1.016,80 |
Điều 2. Phê duyệt Phương án Quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Đất UBND cấp xã quản lý, sử dụng
a) Tiếp tục giao UBND cấp xã quản lý, sử dụng đối với 5.365 thửa/3.825,42ha:
TT | Đơn vị hành chính | Tổng số | Tiếp tục giao sử dụng (Khoản 2, Điều 7) | Tiếp tục giao quản lý (Khoản 2, Điều 8) | |||||
Số lượng thửa đất | Diện tích | Số lượng thửa đất | Diện tích | Trong đó: diện tích rà soát cấp GCNQSD đất | Số lượng thửa đất | Diện tích | |||
Số lượng thửa đất | Diện tích | ||||||||
1 | Biên Hòa | 824 | 131,92 | 459 | 65,32 | 289 | 27,96 | 365 | 66,61 |
2 | Cẩm Mỹ | 295 | 91,94 | 230 | 74,10 | 94 | 20,10 | 65 | 17,84 |
3 | Định Quán | 553 | 173,82 | 300 | 88,76 | 252 | 42,80 | 253 | 85,05 |
4 | Long Khánh | 226 | 61,03 | 143 | 35,94 | 32 | 3,53 | 83 | 25,09 |
5 | Long Thành | 521 | 220,98 | 345 | 124,31 | 117 | 31,05 | 176 | 96,67 |
6 | Nhơn Trạch | 340 | 138,06 | 226 | 62,62 | 155 | 32,71 | 114 | 75,44 |
7 | Tân Phú | 400 | 188,74 | 309 | 103,79 | 217 | 42,24 | 91 | 84,94 |
8 | Thống Nhất | 261 | 110,11 | 141 | 40,86 | 114 | 26,08 | 120 | 69,25 |
9 | Trảng Bom | 322 | 195,30 | 197 | 56,97 | 150 | 26,33 | 125 | 138,33 |
10 | Vĩnh Cửu | 743 | 502,33 | 296 | 106,04 | 206 | 46,04 | 447 | 396,29 |
11 | Xuân Lộc | 880 | 2.011,19 | 316 | 149,07 | 172 | 43,55 | 564 | 1.862,12 |
| Toàn tỉnh | 5.365 | 3.825,42 | 2.962 | 907,79 | 1.798 | 342,39 | 2.403 | 2.917,63 |
b) Thu hồi 1.744 thửa/1.065,07 ha đất của UBND cấp xã quản lý, sử dụng giao Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý, khai thác:
TT | Đơn vị hành chính | Tổng số | UBND cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7) | UBND cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8) | |||
Số lượng thửa đất | Diện tích (ha) | Số lượng thửa đất | Diện tích (ha) | Số lượng thửa đất | Diện tích (ha) | ||
1 | Biên Hòa | 173 | 25,41 | 8 | 0,20 | 165 | 25,22 |
2 | Cẩm Mỹ | 3 | 0,78 | - | - | 3 | 0,78 |
3 | Định Quán | 570 | 199,25 | 4 | 0,11 | 566 | 199,14 |
4 | Long Khánh | 34 | 3,69 | - | - | 34 | 3,69 |
5 | Long Thành | 129 | 232,01 | 1 | 0,06 | 128 | 231,95 |
6 | Nhơn Trạch | 3 | 0,18 | - | - | 3 | 0,18 |
7 | Tân Phú | 193 | 261,80 | 1 | 0,03 | 192 | 261,77 |
8 | Thống Nhất | 133 | 11,55 | 7 | 1,97 | 126 | 9,59 |
9 | Trảng Bom | 28 | 12,77 | 5 | 0,14 | 23 | 12,63 |
10 | Vĩnh Cửu | 210 | 116,37 | 1 | 0,00 | 209 | 116,37 |
11 | Xuân Lộc | 268 | 201,25 | 6 | 0,10 | 262 | 201,15 |
| Toàn tỉnh | 1.744 | 1.065,07 | 33 | 2,61 | 1.711 | 1.062,46 |
c) Xử lý tranh chấp, lấn chiếm đối với 1.359 thửa/868,02 ha đất của UBND cấp xã quản lý, sử dụng:
TT | Đơn vị hành chính | Tổng số | UBND cấp xã sử dụng (Khoản 2, Điều 7) | UBND cấp xã quản lý (Khoản 2, Điều 8) | |||
Số lượng thửa đất | Diện tích (ha) | Số lượng thửa đất | Diện tích (ha) | Số lượng thửa đất | Diện tích (ha) | ||
1 | Biên Hòa | 198 | 43,93 | 12 | 2,54 | 186 | 41,38 |
2 | Cẩm Mỹ | 30 | 63,03 | 4 | 2,74 | 26 | 60,29 |
3 | Định Quán | 314 | 66,89 | 3 | 2,83 | 311 | 64,07 |
4 | Long Khánh | 31 | 7,75 | - | - | 31 | 7,75 |
5 | Long Thành | 172 | 148,56 | 18 | 4,04 | 154 | 144,52 |
6 | Nhơn Trạch | 245 | 422,98 | - | - | 245 | 422,98 |
7 | Tân Phú | 218 | 45,13 | - | - | 218 | 45,13 |
8 | Thống Nhất | 14 | 2,06 | - | - | 14 | 2,06 |
9 | Trảng Bom | 23 | 14,40 | - | - | 23 | 14,40 |
10 | Vĩnh Cửu | 107 | 50,44 | 2 | 0,13 | 105 | 50,31 |
11 | Xuân Lộc | 7 | 2,85 | - | - | 7 | 2,85 |
| Toàn tỉnh | 1.359 | 868,02 | 39 | 12,28 | 1.320 | 855,74 |
d) Rà soát hiện trạng, lập phương án sử dụng đất đối với 20.600 thửa/7.385,03 ha:
TT | Đơn vị hành chính | Tổng số | Trong đó, đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường và các đơn vị quốc phòng, an ninh đã bàn giao cho địa phương quản lý, sử dụng | ||||
Rà soát hiện trạng | Lập phương án sử dụng đất | ||||||
Số lượng thửa đất | Diện tích (ha) | Số lượng thửa đất | Diện tích (ha) | Số lượng thửa đất | Diện tích (ha) | ||
1 | Biên Hòa | 6.027 | 183,88 | 2.859 | 86,53 | 3.159 | 96,71 |
2 | Cẩm Mỹ | 1.779 | 332,74 | 633 | 90,51 | 1.146 | 242,23 |
3 | Định Quán | 6.983 | 3.457,37 | 2.244 | 308,30 | 4.537 | 3.126,02 |
4 | Long Khánh | - | - | - | - | - | - |
5 | Long Thành | 451 | 133,78 | - | - | 451 | 133,78 |
6 | Nhơn Trạch | 1 | 0,15 | - | - | - | - |
7 | Tân Phú | 4 | 1,61 | - | - | - | - |
8 | Thống Nhất | 39 | 4,19 | - | - | - | - |
9 | Trảng Bom | 116 | 18,48 | 37 | 5,89 | 79 | 12,59 |
10 | Vĩnh Cửu | 8 | 1,95 | - | - | - | - |
11 | Xuân Lộc | 5.192 | 3.250,87 | 5.192 | 3.250,87 | - | - |
| Toàn tỉnh | 20.600 | 7.385,03 | 10.965 | 3.742,11 | 9.372 | 3.611,33 |
2. Đất đã giao Trung tâm Phát triển quỹ đất
a) Lập thủ tục đưa vào đấu giá quyền sử dụng đất đối với 173 thửa/193,40 ha, tương ứng với 62 khu đất.
TT | Đơn vị hành chính | Số lượng thửa đất | Số khu đất tương ứng | Diện tích (ha) |
1 | Biên Hòa | 92 | 33 | 68,13 |
2 | Cẩm Mỹ | 6 | 6 | 4,41 |
3 | Định Quán | - | - | - |
4 | Long Khánh | 2 | 1 | 1,77 |
5 | Long Thành | 6 | 6 | 8,09 |
6 | Nhơn Trạch | 20 | 1 | 67,78 |
7 | Tân Phú | 5 | 4 | 0,51 |
8 | Thống Nhất | 25 | 3 | 22,53 |
9 | Trảng Bom | 13 | 6 | 5,02 |
10 | Vĩnh Cửu | 1 | 1 | 0,38 |
11 | Xuân Lộc | 1 | 1 | 14,78 |
| Toàn tỉnh | 173 | 62 | 193,40 |
b) Lập thủ tục cho thuê ngắn hạn trong thời gian chờ đưa vào khai thác theo quy hoạch đối với 41 thửa/36,08 ha, tương ứng với 21 khu đất:
TT | Đơn vị hành chính | Số lượng thửa đất | Số khu đất tương ứng | Diện tích (ha) |
1 | Biên Hòa | 34 | 16 | 17,64 |
2 | Long Khánh | 1 | 1 | 0,02 |
3 | Nhơn Trạch | 1 | 1 | 0,14 |
4 | Thống Nhất | 2 | 1 | 12,98 |
5 | Vĩnh Cửu | 2 | 1 | 1,49 |
6 | Xuân Lộc | 1 | 1 | 3,82 |
| Toàn tỉnh | 41 | 21 | 36,08 |
c) Xử lý tranh chấp, lấn chiếm đối với 15 thửa (tương ứng 6 khu)/111,73 ha, tại: thành phố Biên Hòa 3 thửa (3 khu đất)/4,32 ha; huyện Trảng Bom 10 thửa (1 khu đất)/106,69 ha và huyện Vĩnh Cửu 2 thửa (2 khu đất)/0,72 ha.
d) Tiếp tục quản lý, khai thác đối với 883 thửa (60 khu đất)/405,47 ha:
TT | Đơn vị hành chính | Tổng số | Trong đó: cần xử lý tồn tại về tài sản | ||||
Số lượng thửa đất | Số khu đất tương ứng | Diện tích (ha) | Số lượng thửa đất | Số khu đất tương ứng | Diện tích (ha) | ||
1 | Biên Hòa | 660 | 43 | 184,99 | 160 | 14 | 8,33 |
2 | Cẩm Mỹ | - | - | - |
| - | - |
3 | Định Quán | 10 | 1 | 0,71 |
| - | - |
4 | Long Khánh | 4 | 3 | 5,58 | 4 | 3 | 5,58 |
5 | Long Thành | 2 | 2 | 5,39 |
| - | - |
6 | Nhơn Trạch | 44 | 5 | 177,80 |
| - | - |
7 | Tân Phú | 1 | 1 | 0,59 | 1 | 1 | 0,59 |
8 | Thống Nhất | 1 | 1 | 0,37 |
| - | - |
9 | Trảng Bom | 2 | 2 | 0,77 |
| - | - |
10 | Vĩnh Cửu | 159 | 2 | 29,27 |
| - | - |
11 | Xuân Lộc | - | - | - |
| - | - |
| Toàn tỉnh | 883 | 60 | 405,47 | 165 | 18 | 14,49 |
Đơn vị tính: ha
TT | Tên Nông lâm trường | Hiện trạng quản lý, sử dụng | Phương án quản lý, sử dụng | |||||
Tiếp tục sử dụng | Trong đó | Giải quyết tranh chấp, lấn chiếm | Thu hồi, bàn giao | |||||
Nhận bàn giao từ các tổ chức khác | Rà soát, công nhận, xem xét cấp giấy | Bàn giao cho địa phương quản lý | Bàn giao cho tổ chức khác | |||||
1 | Tổng công ty cao su Đồng Nai | 36.925,85 | 35.890,90 |
| 274,22 | 80,80 | 954,15 |
|
2 | Tổng Công ty công nghiệp thực phẩm Đồng Nai | 480,98 | 447,41 |
| 15,66 | 33,57 | - | - |
3 | Công ty Cổ phần mía đường La Ngà | 3.959,59 | 3.671,96 |
| 174,50 | 237,23 | 50,40 |
|
4 | Công ty cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ | 314,23 | 314,23 |
| 314,23 |
|
|
|
5 | Công ty TNHH MTV Thọ Vực | 872,29 |
|
|
| - | 863,25 | 9,04 |
6 | Công ty TNHH MTV Cao su Công nghiệp | 848,38 | 848,38 |
| 118,80 | - | - |
|
7 | Công ty CP tập đoàn Tân Mai | 1.348,88 | 1.275,95 |
| 364,53 | 72,93 | - |
|
8 | Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp La Ngà | 19.117,24 | 9.167,86 |
| 17,30 | 1,75 | - | 9.947,63 |
9 | Ban Quản lý rừng phòng hộ 600 | 4.488,16 | 4.476,43 |
| 250,31 | - | 11,73 |
|
10 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú | 13.442,74 | 13.414,86 |
| 2.295,16 | 27,88 | - |
|
11 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Long Thành | 8.018,69 | 8.006,47 |
| 3.121,32 | 12,22 |
|
|
12 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc | 10.061,63 | 10.061,63 |
| 242,07 | - | - |
|
13 | Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa | 210,39 | 187,00 |
| 104,11 | 18,39 | 5,00 |
|
14 | Vườn Quốc gia Cát Tiên | 40.963,20 | 50.606,93 | 9.947,63 | 12.631,47 | 303,90 | - |
|
15 | Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai | 100.573,69 | 100.573,69 |
| 38.209,14 | - | - |
|
| Tổng | 241.625,94 | 238.943,70 | 9.947,63 | 58.132,82 | 788,67 | 1.884,53 | 9.956,67 |
Điều 3. Căn cứ Điều 1 và Điều 2 Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các nông, lâm trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện các nội dung của Phương án; tổ chức hội nghị triển khai và bàn giao sản phẩm đến các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa để căn cứ thực hiện; triển khai thực hiện và hướng dẫn các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các nông, lâm trường thực hiện các giải pháp về chuyên môn được nêu trong Phương án; thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất công kết nối với cơ sở dữ liệu đất đai để phục vụ công tác quản lý trên địa bàn tỉnh.
2. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa thực hiện việc đo đạc, cắm mốc ranh giới đất công do UBND cấp xã quản lý, sử dụng; kê khai, đăng ký đất đai theo quy định và thực hiện đồng bộ các giải pháp thuộc phạm vi trách nhiệm để thực hiện tốt công tác quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn.
3. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai; các nông, lâm trường thực hiện việc đo đạc, cắm mốc ranh giới quỹ đất được giao quản lý, sử dụng; kê khai đăng ký đất đai và lập thủ tục đề nghị cấp giấy CNQSD đất (đối với đất các nông, lâm trường), thực hiện các giải pháp thuộc phạm vi trách nhiệm đảm bảo việc quản lý sử dụng chặt chẽ quỹ đất được giao.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông - Vận tải; Công Thương; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Phòng cháy chữa cháy; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền Thông; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Tư pháp; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2014 kiểm tra, rà soát tình hình quản lý, sử dụng đất công ích và xây dựng phương án quản lý, sử dụng quỹ đất công ích của các xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 735/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất công đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án tăng cường quản lý, sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020
- 5Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách tạo quỹ đất sạch, quản lý và khai thác quỹ đất công để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 15/QĐ-UBND về Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Kế hoạch 172/KH-UBND triển khai rà soát và chuyển giao quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất công đô thị năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Luật đấu giá tài sản 2016
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2014 kiểm tra, rà soát tình hình quản lý, sử dụng đất công ích và xây dựng phương án quản lý, sử dụng quỹ đất công ích của các xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật đấu giá tài sản
- 10Quyết định 735/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất công đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 13Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án tăng cường quản lý, sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020
- 14Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách tạo quỹ đất sạch, quản lý và khai thác quỹ đất công để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 15/QĐ-UBND về Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Kế hoạch 172/KH-UBND triển khai rà soát và chuyển giao quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất công đô thị năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 2976/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực