Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2970/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 07 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG MỘT PHẦN ĐƯỜNG PHỤC VỤ VIỆC KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/06/2014;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;

Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;

Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định Phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 202/TTr-SXD ngày 30/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các tuyến đường đô thị được sử dụng một phần đường phục vụ việc kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa tại thành phố Buôn Ma Thuột, như phụ lục đính kèm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- UBND thành phố Buôn Ma Thuột cấp phép hoạt động phục vụ việc kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa trên vỉa hè các tuyến nêu tại Điều 1 trên chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, bảo vệ công trình công cộng theo các quy định hiện hành.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, bất cập, tranh chấp, khiếu nại,..., yêu cầu UBND thành phố Buôn Ma Thuột khẩn trương xử lý, không để xảy ra mất trật tự xã hội; trường hợp vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải; Trưởng Ban An toàn giao thông tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN (CG-25).
- (SD đường ĐT KDDV tại tp.BMT)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

 

DANH MỤC

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG MỘT PHẦN ĐƯỜNG PHỤC VỤ VIỆC KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 2970/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

Tên đường

Giới hạn

Chỉ giới đường đỏ (m)

Mặt cắt theo quy hoạch (m)

Từ đường ... đến đường ...

Hè phố (bên trái)

Mặt đường

Hè phố (bên phải)

1

Nguyễn Công Trứ

Lý Thường Kiệt

Lê Hồng Phong

20

4

12

4

2

Nơ Trang Lơng

Hai Bà Trưng

Lê Hồng Phong

22

5

12

5

3

Quang Trung

Phan Chu Trinh

Xô Viết Nghệ Tĩnh

20

4,75

10,5

4,75

4

Phan Bội Châu

Hai Bà Trưng

Đào Duy Từ

24

5

14

5

5

Hoàng Diệu

Phan Chu Trinh

Đào Duy Từ

22

5,75

10,5

5,75

6

Trần Phú

Phan Chu Trinh

Đào Duy Từ

20

4,75

10,5

4,75

7

Nguyễn Thị Minh Khai

Phan Chu Trinh

Đào Duy Từ

20

4

12

4

8

Hai Bà Trưng

Nơ Trang Long

Nguyễn Văn Trỗi

20

4,75

10,5

4,75

9

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Văn Trỗi

20

5,5

9

5,5

10

Y Jút

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Văn Trỗi

20

4,75

10,5

4 75

11

Điện Biên Phủ

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Thị Minh Khai

20

4,75

10,5

4,75

12

Lê Hồng Phong

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Thị Minh Khai

20

4

12

4

13

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Quang Trung

Nguyễn Thị Minh Khai

20

4,75

10,5

4,75

14

Mạc Thị Bưởi

Quang Trung

Nguyễn Thị Minh Khai

20

4,75

10,5

4,75

15

Trần Bình Trọng

Quang Trung

Nguyễn Thị Minh Khai

20

4,75

10,5

4,75

16

Nguyễn Trãi

Phan Bội Châu

Nguyễn Thị Minh Khai

20

4,75

10,5

4,75

17

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Phan Bội Châu

Nguyễn Thị Minh Khai

18

4,5

9

4,5

18

Đào Duy Từ

Phan Bội Châu

Nguyễn Thị Minh Khai

20

5,5

9

5,5

19

Phan Chu Trinh

Phan Bội Châu

Nguyễn Văn Trỗi

24

5

14

5

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Thị Hồng Gấm

30

8

14

8

20

Lê Thánh Tông

Phan Bội Châu

Lê Thị Hồng Gấm

30

8

14

8

21

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

Chu Văn An

14,5

6,25

12

6,25

22

Lê Thị Hồng Gấm

Trường Chinh

Phan Chu Trinh

24

6

12

6