Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 297/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 27 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP LẠI CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 14/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu tổ chức lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 130-NQ/TU ngày 13/7/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác tổ chức và cán bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 75/TTr-SGTVT ngày 02/6/2020, Tờ trình số 106/TTr-SGTVT ngày 23/7/2020 và đề nghị của Sở Nội vụ tại Báo cáo số 286/BC-SNV ngày 12/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Sáp nhập Phòng Kế hoạch - Tài chính vào Văn phòng Sở.
2. Giải thể 11 đội thanh tra giao thông thuộc Thanh tra Sở hiện có để thành lập 04 đội thanh tra giao thông gồm: Đội Thanh tra giao thông số 1, Đội Thanh tra giao thông số 2, Đội Thanh tra giao thông số 3, Đội Thanh tra giao thông số 4.
3. Quy định giảm cấp phó của các phòng và tương đương thuộc Sở phù hợp với nguyên tắc có từ 10 người làm việc trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó, có từ 05 đến 09 người làm việc được bố trí 01 cấp phó.
4. Sau khi sắp xếp lại, Sở Giao thông Vận tải có cơ cấu tổ chức như sau:
a) Lãnh đạo Sở, gồm: Giám đốc, không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Các phòng và tương đương thuộc Sở (mỗi phòng tối thiểu có 05 người làm việc trở lên):
- Văn phòng Sở, cơ cấu gồm: Chánh Văn phòng, 01 Phó Chánh Văn phòng, công chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên.
- Thanh tra Sở, cơ cấu gồm: Chánh Thanh tra, không quá 02 Phó Chánh Thanh tra, thanh tra viên hoặc chuyên viên.
Thanh tra Sở có 04 Đội Thanh tra giao thông: Đội Thanh tra giao thông số 1, Đội Thanh tra giao thông số 2, Đội Thanh tra giao thông số 3, Đội Thanh tra giao thông số 4. Mỗi Đội có tối thiểu 05 người làm việc trở lên, cơ cấu gồm: Đội trưởng, 01 Đội phó, thanh tra viên hoặc chuyên viên.
- Phòng Pháp chế - An toàn, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng và chuyên viên.
- Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng và chuyên viên.
- Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng và chuyên viên.
- Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông, gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng và chuyên viên.
c) Cơ quan của tỉnh đặt tại Sở: Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh (có tối thiểu 05 người làm việc trở lên), cơ cấu gồm: Chánh Văn phòng, chuyên viên, nhân viên.
d) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
Trước mắt giữ nguyên 05 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở như hiện nay và thực hiện cổ phần hóa theo kế hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải:
a) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng và tương đương thuộc Sở cho phù hợp với cơ cấu tổ chức mới; rà soát, sửa đổi các quy chế, quy định khác có liên quan đảm bảo cho công tác điều hành, hoạt động của Sở theo đúng quy định của pháp luật.
b) Rà soát lại các vị trí việc làm để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung vị trí việc làm của Sở sau khi sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
c) Thực hiện bố trí, sắp xếp lãnh đạo quản lý, công chức, người lao động thuộc thẩm quyền phân cấp quản lý đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, đúng quy định hiện hành, đảm bảo trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm đã được phê duyệt; khẩn trương xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức còn thiếu so với biên chế được giao để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ; giải quyết chế độ, chính sách đối với công chức, người lao động khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo đúng quy định hiện hành.
Có phương án giải quyết cụ thể đối với Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính theo một trong các phương án sau: (01) Nếu cá nhân có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi thì thực hiện nghỉ hưu trước tuổi để hưởng chính sách theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ; (02) nếu cá nhân có nguyện vọng tiếp tục công tác đến đủ tuổi nghỉ hưu thì bố trí vị trí phù hợp trong tổng số lượng tối đa cấp trưởng, cấp phó phòng được bố trí (cấp trưởng không quá 06 người, cấp phó không quá 07 người), trường hợp bố trí vị trí cấp phó thì bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định, trường hợp tạm thời bố trí 02 Phó Chánh Văn phòng Sở thì không bổ nhiệm cấp phó ở các phòng khác vượt quá số lượng tối đa được bố trí là 07 người.
2. Giám đốc Sở Nội vụ: Có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc Sở Giao thông Vận tải tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 1 Điều này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành về cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2021 về tổ chức lại các đơn vị hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2022 quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh
- 15Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 16Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2021 về tổ chức lại các đơn vị hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 297/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra