Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2968/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2894/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2968/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Cơ chế giải quyết |
1. | Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh | Theo khoản 1, Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; Bộ phận tiếp công dân các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành và tương đương. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở. | Không | Tiếp công dân năm 2013; Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2018; Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật khiếu nại; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. | Một cửa |
2. | Thủ tục tiếp công dân tại cấp huyện | Theo khoản 1, Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và tương đương. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và tương đương. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và tương đương. | Không | Tiếp công dân năm 2013; Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2018; Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật khiếu nại; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. | Một cửa |
3. | Thủ tục tiếp công dân tại cấp xã | Theo khoản 1, Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: Cán bộ, công chức chuyên môn, người được giao nhiệm vụ. | Không | Tiếp công dân năm 2013; Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2018; Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật khiếu nại; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. | Một cửa |
1. | Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành và tương đương. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở. | Không | Luật khiếu nại năm 2011; Luật tố cáo năm 2018; Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tố cáo. Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. | Một cửa |
2 | Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân UBND cấp huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Không | Luật khiếu nại năm 2011; Luật tố cáo năm 2018; Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tố cáo. Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. | Một cửa |
3 | Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: UBND cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã. | Không | Luật khiếu nại năm 2011; Luật tố cáo năm 2018; Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tố cáo. Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. | Một cửa |
1. | Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | Theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại năm 2011: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày,kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở và cấp tương đương. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra Sở, các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương. | Không | Luật Khiếu nại 2011; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. | Một cửa |
2. | Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | Theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại năm 2011: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thị thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân UBND cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện ; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Không | Luật Khiếu nại 2011; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. | Một cửa |
3. | Thủ tục Giải quyết khiếu nại tại cấp xã | Theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại năm 2011: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã. | Không | Luật Khiếu nại 2011; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. | Một cửa |
4 | Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh | Theo quy định tại Điều 37 Luật Khiếu nại năm 2011: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở và cấp tương đương. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra Sở, các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương. | Không | Luật Khiếu nại 2011; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. | Một cửa |
5 | Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện | Theo quy định tại Điều 37 Luật Khiếu nại năm 2011: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân UBND cấp huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện. | Không | Luật Khiếu nại 2011; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. | Một cửa |
1. | Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh | Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở. | Không | Luật tố cáo 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. | Một cửa |
2. | Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp huyện | Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Ban Tiếp công dân UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện. | Không | Luật tố cáo 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. | Một cửa |
3. | Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp xã | Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã. | Không | Luật tố cáo 2018; Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. | Một cửa |
- 1Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Thanh tra tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 1676/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra Tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 700/QĐ-TTCP năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ
- 10Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Hải Dương
- 12Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 424/QĐ-TTCP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 14Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Thanh tra tỉnh Sơn La
- 16Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Nam Định
- 17Quyết định 1676/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra Tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 2968/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 2968/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Lê Quang Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra