Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2954/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM SỢI DÀI LÀM TỪ POLYESTER CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA ẤN ĐỘ, CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, MA-LAI-XI-A VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2639/QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2302/OĐ-BCT ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester, được phân loại theo các mã HS 5402.33.00, 5402.46.00 và 5402.47.00 có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: AR01.AD10) với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự, thủ tục điều tra rà soát thực hiện theo quy định pháp luật về phòng vệ thương mại của Việt Nam.
Điều 3. Việc tiến hành các thủ tục liên quan đến quá trình rà soát không được gây cản trở việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đang có hiệu lực.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 5. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THÔNG BÁO
RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM SỢI DÀI LÀM TỪ POLYESTER CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA ẤN ĐỘ, CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, MA-LAI-XI-A VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Kèm theo Quyết định số 2954/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Thông tin cơ bản
Ngày 13 tháng 10 năm 2022, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 2302/QĐ-BCT về việc áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
Bộ Công Thương nhận được hồ sơ yêu cầu rà soát của các công ty sau đây:
- Hồ sơ đề nghị rà soát lại mức thuế CBPG của nhóm công ty Công ty Fujian Cyclone Technology Co., Ltd và 07 công ty liên kết (Nhóm công ty Cyclone) gồm:
(i) Công ty Fujian Cyclone Technology Co., Ltd;
(ii) Công ty Ailisi (Putian) Woven Fiber Products Co., Ltd;
(iii) Công ty Fujian Graphene New Material Technology Co., Ltd;
(iv) Công ty Putian Hesen Textile Co., Ltd;
(v) Công ty Fujian Cyclone Trading Co., Ltd;
(vi) Công ty Fujian Litchi Trading Co., Ltd;
(vii) Công ty Litchi International Holdings Limited; và
(viii) Công ty Hua Gang International Limited.
- Hồ sơ đề nghị rà soát lại mức thuế CBPG của nhóm công ty Xinfengming Group Co., Ltd và 07 công ty liên kết (Nhóm công ty Xinfengming) gồm:
(i) Công ty Xinfengming Group Co., Ltd;
(ii) Công ty Xinfengming Group Huzhou Zhongshi Technology Co., Ltd;
(iii) Công ty Tongxiang Zhongwei Chemical Fiber Co., Ltd;
(iv) Công ty Tongxiang Zhongchen Chemical Fiber Co., Ltd;
(v) Công ty Tongxiang Zhongxin Chemical Fiber Co., Ltd;
(vi) Công ty Tongxiang Zhongyi Chemical Fiber Co., Ltd;
(vii) Công ty Tongxiang Zhongyue Chemical Fiber Co., Ltd; và
(viii) Công ty Zhejiang Dushan ENERGY Co., Ltd.
- Hồ sơ đề nghị rà soát lại mức thuế CBPG của đại diện ngành sản xuất trong nước đề nghị rà soát mức thuế CBPG mới đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu của Trung Quốc bao gồm:
(i) Nhóm công ty Fujian Cyclone Technology Co., Ltd và 06 công ty liên kết (Nhóm công ty Cyclone), cụ thể gồm:
) Công ty Fujian Litchi New Material Co., Ltd;
) Công ty Ailisi (Putian) Woven Fiber Products Co., Ltd.;
) Công ty Putian Hesen Textile Co., Ltd;
) Công ty Hua Feng Group Inc.;
) Công ty Litchi International Holdings Limited;
) Công ty Fujian Litchi Trade Co. Ltd.; và
) Công ty Fujian Cyclone Trading Co.,Ltd.
(ii) Nhóm công ty Xinfengming Group Co., Ltd và 09 công ty liên kết (Nhóm công ty Xinfengming), cụ thể gồm:
) Công ty Xinfengming Group Huzhou Zhongshi Technology Co., Ltd;
) Công ty Tongxiang Zhongwei Chemical Fiber Co., Ltd.;
) Công ty Tongxiang Zhongchen Chemical Fiber Co., Ltd.;
) Công ty Tongxiang Zhongxin Chemical Fiber Co., Ltd.;
) Công ty Tongxiang Zhongying Chemicalfiber Co., Ltd.;
) Công ty Xinfengming Group Co. Ltd.;
) Công ty Huzhou Zhongyue Chemical Fiber Co. Ltd.;
) Công ty Tongxiang Zhongchi Chemicalfiber Co., Ltd.;
) Công ty Zhejiang Xinfengming Import And Export Co. Ltd.; và
) Công ty Tongxiang Zhongyi Chemical Fiber Co., Ltd.
(iii) Nhóm công ty Zhejiang Hengyi Petrochemicals Co. và 10 công ty liên kết (Nhóm công ty Hengyi), cụ thể gồm:
) Công ty Hangzhou Yijing Chemical Fiber;
) Công ty Zhejiang Hengyi High-Tech Materials Co., Ltd.;
) Công ty Zhejiang Hengyi Polymer Co., Ltd.;
) Công ty Haining Hengyi New Material Co., Ltd.;
) Công ty Zhejiang Henglan Technology Co., Ltd.;
) Công ty Taicang Yifeng Chemical Fiber Co., Ltd.;
) Công ty Zhejiang Shuangtu New Material Co., Ltd.;
) Công ty Jiaxing Yipeng Chemical Fiber Co., Ltd.;
) Công ty Zhejiang Hengyi Petrochemicals Co.; và
) Công ty Samsung C&T Corporation.
(iv) Nhóm công ty Suzhou Shenghong Fiber Co., Ltd và 06 công ty liên kết (Nhóm công ty Shenghong), cụ thể gồm:
) Công ty Suzhou Shenghong Fiber Co., Ltd;
) Công ty Jiangsu Zhonglu Technology Development Co., Ltd.;
) Công ty Jiangsu Suzhen Biology Engineering Co., Ltd.;
) Công ty Jiangsu Guowang High-Technique Fiber Co., Ltd;
) Công ty Jiangsu Ganghong Fiber Co., Ltd;
) Công ty Jiangsu Shenghong Technology Trading; và
) Công ty Jiangsu Reborn Eco-Tech Co.,Ltd..
(v) Mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc.
2. Hàng hóa thuộc đối tượng rà soát
- Mô tả:
Tên sản phẩm: Sợi dài làm từ polyester
Tên khoa học/ Tên tiếng Anh: polyester filament yarn
Tên thông thường: sợi dài làm từ polyester, sợi POY, sợi DTY, sợi FDY, sợi dún polyester, sợi polyester được định hướng một phần, sợi polyester được định hướng toàn phần,...
- Phân loại theo mã số hàng hóa (Mã HS): 5402.33.00, 5402.46.00 và 5402.47.00.
- Mức thuế chống bán phá giá hiện hành: mức thuế chống bán phá giá từ 3,36% đến 17,45%.
3. Cơ sở tiến hành rà soát
Căn cứ khoản 1 Điều 82 Luật Quản lý ngoại thương, trên cơ sở hồ sơ và bằng chứng cung cấp ban đầu về các yêu cầu rà soát nêu trên, Cơ quan điều tra tiến hành rà soát và đưa ra kết luận về mức thuế chống bán bán phá giá áp dụng đối với các nhóm công ty sau:
(i) Nhóm công ty Cyclone;
(ii) Nhóm công ty Xinfengming;
(iii) Nhóm công ty Hengyi;
(iv) Nhóm công ty Shenghong;
(v) Mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc.
4. Thời kỳ rà soát biên độ bán phá giá
Từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022.
5. Quy trình và thủ tục rà soát
Cơ quan điều tra tiến hành các thủ tục rà soát như sau:
5.1. Đăng ký bên liên quan
a) Căn cứ Điều 6 Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 74 Luật Quản lý ngoại thương có thể đăng ký làm bên liên quan trong vụ việc rà soát với Cơ quan điều tra để tiếp cận thông tin lưu hành công khai trong quá trình tiến hành rà soát, gửi các ý kiến bình luận, thông tin và bằng chứng liên quan đến nội dung rà soát được nêu tại Mục 3 Thông báo này.
b) Tổ chức, cá nhân đăng ký bên liên quan theo mẫu Đơn đăng ký bên liên quan ban hành tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 37/2019/TT-BCT và gửi tới Cơ quan điều tra theo địa chỉ nêu tại Thông báo này trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc kể từ ngày có hiệu lực của quyết định tiến hành rà soát bằng cách gửi công văn chính thức kèm theo Đơn đăng ký bên liên quan theo một trong hai phương thức sau: (i) bưu điện hoặc (ii) thư điện tử.
c) Bên liên quan theo quy định tại Điều 74 Luật Quản lý ngoại thương thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại.
5.2. Bản câu hỏi rà soát
Căn cứ Điều 57 Nghị định số 10/2018/NĐ-CP:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định rà soát, Cơ quan điều tra gửi bản câu hỏi điều tra cho các đối tượng sau đây:
- Bên nộp hồ sơ yêu cầu rà soát;
- Bên bị đề nghị rà soát (nếu có); và
- Các bên liên quan khác mà Cơ quan điều tra cho là cần thiết.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được bản câu hỏi điều tra rà soát, bên nhận được bản câu hỏi phải gửi bản trả lời đầy đủ cho Cơ quan điều tra. Thời hạn này có thể được Cơ quan điều tra xem xét, gia hạn một lần với thời hạn tối đa không quá 30 ngày trên cơ sở văn bản đề nghị gia hạn của bên đề nghị gia hạn.
c) Bản câu hỏi điều tra được coi là nhận được sau 07 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan điều tra gửi đi.
5.3. Điều tra tại chỗ
a) Căn cứ khoản 3 Điều 75 Luật Quản lý ngoại thương, trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều tra có quyền tiến hành việc điều tra tại chỗ, bao gồm cả việc điều tra tại nước ngoài nhằm xác minh tính xác thực của thông tin, tài liệu do bên liên quan cung cấp hoặc thu thập thêm thông tin, tài liệu cần thiết để giải quyết vụ việc phòng vệ thương mại.
b) Quy trình, thủ tục điều tra tại chỗ được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 10/2018/NĐ-CP.
5.4. Tiếng nói và chữ viết trong quá trình rà soát
a) Tiếng nói và chữ viết dùng trong quá trình rà soát là tiếng Việt. Bên liên quan có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình, trong trường hợp này phải có phiên dịch.
b) Các thông tin, tài liệu không phải bằng tiếng Việt do bên liên quan cung cấp phải được dịch ra tiếng Việt. Bên liên quan phải đảm bảo tính trung thực, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung được dịch thuật.
5.5. Bảo mật thông tin
Cơ quan điều tra thực hiện việc bảo mật thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật Quản lý ngoại thương và Điều 11 Nghị định 10/2018/NĐ-CP.
5.6. Hợp tác trong quá trình rà soát
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 10/2018/NĐ-CP:
a) Bất kỳ bên liên quan nào từ chối tham gia vụ việc hoặc không cung cấp chứng cứ cần thiết hoặc gây cản trở đáng kể tới việc hoàn thành việc rà soát thì kết luận rà soát đối với bên liên quan đó sẽ dựa trên các cơ sở thông tin sẵn có.
b) Bất kỳ bên liên quan nào cung cấp các chứng cứ không chính xác hoặc gây nhầm lẫn thì các chứng cứ đó sẽ không được xem xét và kết luận rà soát đối với bên liên quan đó sẽ dựa trên cơ sở các thông tin sẵn có.
Cơ quan điều tra khuyến nghị các Bên liên quan tham gia hợp tác đầy đủ trong quá trình vụ việc để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
5.7. Thời hạn rà soát
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 82 và điểm c khoản 1 Điều 90 Luật Quản lý ngoại thương, thời hạn rà soát không quá 06 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng.
6. Thông tin liên hệ
Mọi thông tin đề nghị gửi về:
Phòng Điều tra bán phá giá và trợ cấp
Cục phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 84.24.7303.7898 (112)
Thư điện tử: hunghq@moit.gov.vn
7. Truy cập thông tin
Quyết định và Thông báo tiến hành rà soát có thể truy cập tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương: www.moit.gov.vn; hoặc Cục Phòng vệ thương mại: www.trav.gov.vn hoặc www.pvtm.gov.vn.
- 1Quyết định 2400/QĐ-BCT năm 2022 về rà soát nhà xuất khẩu mới trong vụ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Hoa (mã vụ việc: NR01.AD07) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 2706/QĐ-BCT năm 2022 về gia hạn thời hạn rà soát lần thứ hai việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm nhôm có xuất xứ từ Trung Hoa (vụ việc AR02.AD05) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 2849/QĐ-BCT năm 2022 về giữ nguyên việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm Sorbitol có xuất xứ từ Ấn Độ, In-đô- nê-xi-a và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 2964/QĐ-BCT năm 2022 sửa đổi Quyết định 1283/QĐ-BCT về rà soát kết quả lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 132/QĐ-BCT năm 2023 về giữ nguyên việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm có xuất xứ từ Trung Hoa do Bộ Công Thương ban hành
- 6Quyết định 74/QĐ-BCT năm 2023 về kết quả rà soát lần thứ hai việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá sản phẩm nhôm có xuất xứ từ Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 2963/QĐ-BCT năm 2022 sửa đổi Quyết định 2302/QĐ-BCT áp dụng thuế chống bán phá chính thức đối với sản phẩm sợi dài làm từ polyester và Quyết định 928/QĐ-BCT đính chính nội dung của Quyết định 2302/QĐ-BCT do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 2Nghị định 10/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phòng vệ thương mại
- 3Thông tư 37/2019/TT-BCT hướng dẫn biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 2302/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 2400/QĐ-BCT năm 2022 về rà soát nhà xuất khẩu mới trong vụ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Hoa (mã vụ việc: NR01.AD07) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Nghị định 96/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
- 7Quyết định 2706/QĐ-BCT năm 2022 về gia hạn thời hạn rà soát lần thứ hai việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm nhôm có xuất xứ từ Trung Hoa (vụ việc AR02.AD05) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 2849/QĐ-BCT năm 2022 về giữ nguyên việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm Sorbitol có xuất xứ từ Ấn Độ, In-đô- nê-xi-a và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 2964/QĐ-BCT năm 2022 sửa đổi Quyết định 1283/QĐ-BCT về rà soát kết quả lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 132/QĐ-BCT năm 2023 về giữ nguyên việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm có xuất xứ từ Trung Hoa do Bộ Công Thương ban hành
- 11Quyết định 74/QĐ-BCT năm 2023 về kết quả rà soát lần thứ hai việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá sản phẩm nhôm có xuất xứ từ Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 12Quyết định 2963/QĐ-BCT năm 2022 sửa đổi Quyết định 2302/QĐ-BCT áp dụng thuế chống bán phá chính thức đối với sản phẩm sợi dài làm từ polyester và Quyết định 928/QĐ-BCT đính chính nội dung của Quyết định 2302/QĐ-BCT do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 2954/QĐ-BCT năm 2022 về rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 2954/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra