Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2952/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 10 tháng 10 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 50/TTr-SKH&CN ngày 26 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 10/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục tiêu chung
Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp và hoạt động khởi nghiệp; phát triển các ý tưởng khởi nghiệp, các loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới; trong đó ưu tiên các lĩnh vực có tiềm năng, có lợi thế cạnh tranh trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nâng cao nhận thức của cộng đồng thông qua truyền thông và giáo dục cộng đồng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
b) Thu hút vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước cùng với hỗ trợ của Nhà nước cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
c) Nhân rộng các mô hình hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành công ở Việt Nam; từ đó phát triển số lượng và chất lượng của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
d) Tập trung đào tạo, nâng cao kỹ năng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo từ tầng lớp học sinh, sinh viên, thanh niên;
đ) Liên kết giữa các cộng đồng khởi nghiệp trong và ngoài nước.
e) Đến năm 2020:
- Hỗ trợ phát triển ít nhất 02 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp cho ít nhất 90 % sinh viên trường đại học;
- Hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư mạo hiểm cho ít nhất 10 ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên, thanh niên.
g) Đến năm 2025:
- Hỗ trợ phát triển ít nhất 20 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
- Hỗ trợ phát triển ít nhất 20 dự án học sinh, sinh viên, thanh niên khởi nghiệp;
- Hỗ trợ phát triển ít nhất 10 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
1. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Người đứng đầu có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;
b) Tổ chức có ít nhất 01 năm hoạt động, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam;
c) Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam.
1. Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về các hoạt động thúc đẩy phong trào hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
a) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến về đề án, kế hoạch và các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của quốc gia, của tỉnh cho các tổ chức, cá nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên trên địa bàn tỉnh;
b) Xây dựng chuyên mục thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh gắn kết và tương tác với Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia để cung cấp thông tin về công nghệ, sở hữu trí tuệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; chính sách, pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá nhân hỗ trợ; quảng bá, giới thiệu hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
c) Thực hiện các chuyên đề, phóng sự về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phổ biến các điển hình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành công của tỉnh, trong nước và trên thế giới;
d) Biên soạn, in ấn các tài liệu tuyên truyền về hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
2. Nâng cao năng lực cho hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
a) Đào tạo cho các đối tượng được quy định tại Mục II của Kế hoạch này:
- Đào tạo cơ bản về nhận thức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
- Đào tạo nâng cao và đào tạo các kỹ năng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (marketing, sale, quản trị doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, ...).
b) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành làm công tác hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
3. Hỗ trợ tham gia sự kiện Ngày hội khởi nghiệp công nghệ quốc gia (TECHFEST).
4. Giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục cho nhà đầu tư và doanh nghiệp khởi nghiệp.
5. Khuyến khích sử dụng nguồn Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp của tỉnh để tài trợ, hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ, thử nghiệm thị trường, cho vay với lãi suất thấp hoặc không lãi suất, góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Điều lệ của Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp.
6. Tổ chức kết nối hỗ trợ hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp của tỉnh
a) Xây dựng các chương trình kết nối giữa các cơ quan hành chính, sự nghiệp, các doanh nghiệp và các nhà khởi nghiệp;
b) Hình thành các chuỗi cung ứng, chuỗi liên kết giữa các nhà khởi nghiệp, các doanh nghiệp lớn trong và ngoài địa bàn tỉnh tham gia chương trình khởi nghiệp;
c) Thành lập Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh. Khuyến khích các trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân tham gia Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh;
d) Tổ chức Cuộc thi khởi nghiệp, “Ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo” của tỉnh để lựa chọn các dự án khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới hỗ trợ khởi nghiệp.
7. Hỗ trợ các cá nhân, nhóm khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hình thành các tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo;
b) Hình thành bộ phận tư vấn pháp lý tại Sở Tư pháp để hỗ trợ cá nhân, nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp các vấn đề pháp lý có liên quan đến khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
c) Hình thành bộ phận tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Tiền Giang và các cơ sở giáo dục để hỗ trợ cá nhân, nhóm về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo;
d) Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Huy động vốn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia hình thành các quỹ tài chính, đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh hàng năm.
2. Các nguồn tài chính hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân và các quỹ đầu tư trong nước, nước ngoài.
3. Nội dung, định mức hỗ trợ kinh phí nhà nước và việc thanh quyết toán đối với nguồn kinh phí này áp dụng theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính và các quy định khác có liên quan.
4. Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; các sở, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo căn cứ vào nhiệm vụ được giao lập kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch;
b) Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình triển khai Kế hoạch;
c) Chịu trách nhiệm tổng hợp, dự toán kinh phí hàng năm theo các chế độ, tiêu chuẩn, quy định hiện hành, đề nghị bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm để thực hiện các nội dung của Kế hoạch;
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ sở đào tạo; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan có hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hàng năm trên cơ sở Kế hoạch này;
b) Bảo đảm kinh phí để thực hiện kế hoạch hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tăng cường liên kết với các đơn vị tư nhân để triển khai các hoạt động hỗ trợ, đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
c) Hàng năm báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch, kết quả và vấn đề phát sinh cần giải quyết cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ./.
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 10/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung | Trách nhiệm | Thời gian | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||
1 | Thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về các hoạt động thúc đẩy phong trào hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
|
a | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến về đề án, kế hoạch và các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của quốc gia, của tỉnh | Sở KH&CN | Sở KH&ĐT, Sở GD&ĐT, Tỉnh Đoàn; sở, ngành có liên quan | Hàng năm |
b | Xây dựng chuyên mục thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh gắn kết và tương tác với Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia | Sở TT&TT | Sở KH&CN, Tỉnh Đoàn, Sở KH&ĐT, Trường Đại học Tiền Giang; sở, ngành có liên quan | 2019 - 2020 |
c | Thực hiện các chuyên đề, phóng sự về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phổ biến các điển hình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành công của tỉnh, trong nước và trên thế giới | Sở KH&CN | Sở TT&TT, Tỉnh đoàn, Sở KH&ĐT, Trường ĐHTG; Đài THTG, Báo Ấp Bắc; sở, ngành có liên quan | Hàng năm |
d | Biên soạn, in ấn các tài liệu tuyên truyền về hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Sở KH&CN, Sở KH&ĐT | Sở TT&TT,Tỉnh Đoàn; sở, ngành có liên quan | 2019 - 2020 |
2 | Nâng cao năng lực cho hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
|
a | Đào tạo cho các đối tượng được quy định tại Mục II của Kế hoạch |
|
|
|
| Đào tạo cơ bản về nhận thức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | ĐHTG, Tỉnh Đoàn | Sở KH&CN, Sở KH&ĐT; sở, ngành có liên quan | Hàng năm |
| Đào tạo nâng cao và đào tạo các kỹ năng khởi nghiệp ĐMST (marketing, sale, quản trị doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp KH&CN,...) | Sở KH&CN, Sở KH&ĐT | ĐHTG, Tỉnh Đoàn; sở, ngành có liên quan |
|
b | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành làm công tác hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Sở Nội vụ, ĐHTG | Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, Tỉnh Đoàn; sở, ngành có liên quan | Hàng năm |
3 | Hỗ trợ tham gia sự kiện Ngày hội khởi nghiệp công nghệ quốc gia (TECHFEST) | Sở KH&CN | Sở TT&TT, Tỉnh đoàn, Sở KH&ĐT, ĐHTG; sở, ngành có liên quan | Hàng năm |
4 | Giới thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục cho nhà đầu tư và doanh nghiệp khởi nghiệp | Sở KH&ĐT, Sở Công Thương | Sở TT&TT, Tỉnh Đoàn, Sở KH&CN, ĐHTG; sở,ngành có liên quan | Hàng năm |
5 | Khuyến khích sử dụng nguồn Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp của tỉnh | Sở KH&ĐT, Tỉnh Đoàn, ĐHTG | Sở KH&CN, Doanh nghiệp | 2019 - 2020 |
6 | Tổ chức kết nối hỗ trợ hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp của tỉnh |
|
|
|
a | Xây dựng các chương trình kết nối giữa các cơ quan hành chính, sự nghiệp, các doanh nghiệp và các nhà khởi nghiệp | Sở KH&ĐT | Tỉnh Đoàn, Sở KH&CN, ĐHTG; sở, ngành có liên quan | 2019 - 2025 |
b | Hình thành các chuỗi cung ứng, chuỗi liên kết giữa các nhà khởi nghiệp, các doanh nghiệp lớn trong và ngoài địa bàn tỉnh tham gia chương trình khởi nghiệp | Sở Công Thương | Sở KH&ĐT, Sở KH&CN; sở, ngành có liên quan | 2020 - 2025 |
c | Thành lập Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh. Khuyến khích các trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân tham gia Câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh | Sở KH&ĐT | Sở TT&TT, Tỉnh Đoàn, Sở KH&CN, ĐHTG; sở, ngành có liên quan | 2019 - 2020 |
d | Tổ chức Cuộc thi khởi nghiệp, “Ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo” của tỉnh để lựa chọn các dự án khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới hỗ trợ khởi nghiệp | Tỉnh đoàn, ĐHTG | Sở TT&TT, Sở KH&ĐT, Sở KH&CN; sở, ngành có liên quan | 02 năm 1 lần |
7 | Hỗ trợ các cá nhân, nhóm khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
|
a | Hình thành các tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo | Sở KH&ĐT | Tỉnh Đoàn, ĐHTG | 2020 - 2025 |
b | Hình thành bộ phận tư vấn pháp lý tại Sở Tư pháp để hỗ trợ cá nhân, nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp các vấn đề pháp lý có liên quan đến khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Sở Tư pháp | Sở KH&ĐT; sở, ngành có liên quan | Hàng năm |
c | Hình thành bộ phận tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Tiền Giang và các cơ sở giáo dục để hỗ trợ cá nhân, nhóm về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo | Sở KH&ĐT, Tỉnh Đoàn, Sở GD&ĐT | Sở, ngành có liên quan | 2019 - 2020 |
d | Tiếp tục triển khai Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang | Sở KH&CN | Sở Công Thương, Sở KH&ĐT, ĐHTG; Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện | Hàng năm |
8 | Huy động vốn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia hình thành các quỹ tài chính, đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Sở KH&ĐT | Tỉnh Đoàn, ĐHTG, Sở Công Thương; sở, ngành có liên quan | 2019 - 2020 |
- 1Kế hoạch 1722/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Hà Nam đến năm 2025
- 2Kế hoạch 2597/KH-UBND năm 2018 hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 2980/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch xây dựng Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Nam năm 2019
- 4Quyết định 4665/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020”
- 5Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2022, định hướng đến năm 2025
- 6Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025
- 7Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 91/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
- 8Nghị quyết 282/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện Đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2722/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Kế hoạch 1722/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Hà Nam đến năm 2025
- 5Kế hoạch 2597/KH-UBND năm 2018 hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025
- 6Quyết định 2980/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch xây dựng Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Nam năm 2019
- 7Quyết định 4665/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020”
- 8Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2022, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025
- 10Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 91/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
- 11Nghị quyết 282/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện Đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025
Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 2952/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phạm Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra