- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 538/QĐ-BTC năm 2017 quy định phân cấp, quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
- 5Quy định 105-QĐ/TW năm 2017 về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2939/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỔNG CỤC HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quy định số 105-QĐ/TW ngày 19/12/2017 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-BTC ngày 24/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức Tổng cục Hải quan”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1456/QĐ-TCHQ ngày 27/4/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy định về thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức Tổng cục Hải quan.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
VỀ THỰC HIỆN PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2939 /QĐ-TCHQ ngày 06/11/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Nội dung phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các Vụ, Cục và đơn vị tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan, bao gồm:
1.1. Công tác nhân sự: Đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật.
1.2. Công tác quản lý biên chế, tuyển dụng, ngạch, bậc: Giao chỉ tiêu biên chế, tuyển dụng, tiếp nhận, nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, nâng bậc lương, cho thôi việc, giải quyết nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; ký kết và thực hiện chế độ chính sách đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
1.3. Quy định tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ.
1.4. Cử công chức, viên chức đi công tác, học tập ở trong nước và ngoài nước.
2. Các nội dung khác về quản lý công chức, viên chức không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này được thực hiện phân cấp quản lý theo các quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước và Bộ Tài chính.
Điều 2. Nguyên tắc trong thực hiện phân cấp
1. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai minh bạch trong công tác cán bộ.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm toàn diện trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc triển khai các công việc được phân cấp tại đơn vị mình phụ trách.
3. Tuân thủ đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và các quy định của Đảng, Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý công chức, viên chức.
4. Phân cấp quản lý đồng thời với việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của cấp trên đối với đơn vị và trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị được phân cấp quản lý công chức, viên chức, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý công chức, viên chức.
Trong Quy định này, tên gọi của các đơn vị được thống nhất như sau:
1. Các đơn vị cấp Vụ, Cục thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan: gọi chung là Vụ và tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan.
2. Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Tổng cục Hải quan: gọi chung là Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
3. Trường Hải quan Việt Nam, Báo Hải quan, Viện Nghiên cứu hải quan: gọi chung là các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan.
4. Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát hải quan, Đội Kiểm soát phòng, chống ma túy trực thuộc Cục Hải quan tỉnh; Chi cục, Đội, Hải đội trực thuộc Cục thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan; các Khoa, Phòng tham mưu thuộc Văn phòng Tổng cục, Cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan: gọi chung là Chi cục và tương đương.
NỘI DUNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 4. Quản lý, sử dụng công chức, viên chức
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quản lý toàn diện về chủ trương, chính sách xây dựng, phát triển đội ngũ công chức, viên chức ngành Hải quan và quy định, hướng dẫn triển khai thực hiện phân cấp quản lý đối với công chức, viên chức trong ngành Hải quan theo quy định của Đảng, Nhà nước và Bộ Tài chính.
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện các nội dung về quản lý, sử dụng và phân cấp quản lý đối với công chức, viên chức đã được ban hành.
3. Vụ trưởng và chức danh tương đương thuộc cơ quan Tổng cục và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng công chức, viên chức của đơn vị.
4. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về quản lý, sử dụng công chức của Cục.
5. Chi cục trưởng và chức danh tương đương chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và chức danh tương đương, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về quản lý, sử dụng công chức của Chi cục và tương đương.
1. Thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
1.1. Quyết định về công tác nhân sự đối với các chức danh lãnh đạo:
a) Vụ trưởng và chức danh tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục.
b) Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố (trừ Cục trưởng Cục Hải quan: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh); Phó Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
c) Người đứng đầu trở xuống tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục.
1.2. Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt chủ trương trước khi thực hiện quy trình thủ tục quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển đối với các chức danh: Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và chức danh tương đương thuộc cơ quan Tổng cục; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục; Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố (trừ Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
1.3. Báo cáo Ban cán sự Đảng Bộ Tài chính để thực hiện hiệp y khi quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển đối với chức danh Cục trưởng, Phó Cục trưởng tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo quy định.
1.4. Phê duyệt chủ trương để Cục trưởng Hải quan tỉnh, thành phố tiến hành quy trình, thủ tục, quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển đối với Chi cục trưởng và chức danh tương đương.
1.5. Quyết định điều động công chức, viên chức giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục. Trong từng trường hợp cụ thể, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ; phẩm chất, năng lực cán bộ; yêu cầu điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác công chức, viên chức và để đảm bảo hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định:
- Điều động Trưởng phòng và chức danh tương đương trở xuống đảm nhận chức vụ tương đương giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan. Quyết định điều động được thống nhất trong tập thể Lãnh đạo Tổng cục và thông báo tới các đơn vị, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
- Điều động công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan. Quyết định điều động thông báo tới các đơn vị, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
1.6. Trong từng trường hợp cụ thể, để đảm bảo hiệu quả trong công tác chỉ đạo điều hành, Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan sẽ quyết định nhân sự đối với các chức danh lãnh đạo đã phân cấp cho Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố quyết định.
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện thẩm quyền tại khoản 1 Điều 5 Quy định này; đồng thời, được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao thực hiện các việc sau:
2.1. Thừa ủy quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký các quyết định sau khi được Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt:
- Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, từ chức, kỷ luật đối với công chức, viên chức từ Trưởng phòng và chức danh tương đương trở xuống tại đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, tại đơn vị sự nghiệp (trừ trường hợp điều động, chuyển đổi vị trí công tác công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo trong phạm vi nội bộ đơn vị).
- Điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức từ Trưởng phòng và chức danh tương đương trở xuống giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục.
2.2. Thừa lệnh của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo tới Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo Tổng cục đối với các trường hợp quy định tại điểm 1.4 khoản 1 Điều này.
3. Thẩm quyền của Vụ trưởng và chức danh tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan
3.1. Quyết định phân công công việc công chức, viên chức trong đơn vị; điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo trong phạm vi nội bộ đơn vị.
3.2. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ triển khai công tác nhân sự theo chỉ đạo, phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
3.3. Thực hiện các thẩm quyền khác theo quy định, ủy quyền của Tổng cục trưởng.
4. Thẩm quyền của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
4.1. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện công tác nhân sự đối với các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng cục trưởng.
4.2. Quyết định công tác nhân sự đối với công chức từ Chi cục trưởng và chức danh tương đương trở xuống thuộc đơn vị.
4.3. Báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan phê duyệt chủ trương, nhân sự trước khi tiến hành quy trình, thủ tục, quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển đối với các chức danh nêu tại điểm 1.4 khoản 1 Điều này.
5. Thẩm quyền của Chi cục trưởng và chức danh tương đương
Quyết định điều động, chuyển đổi vị trí công tác hoặc phân công công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo trong phạm vi nội bộ Chi cục và tương đương.
Điều 6. Công tác quản lý biên chế, tuyển dụng, ngạch, bậc
1. Thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
1.1. Về biên chế:
Quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được Bộ Tài chính giao và giao định biên hợp đồng lao động cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục.
1.2. Về tuyển dụng:
- Thành lập Hội đồng tuyển dụng, tổ chức triển khai thực hiện Đề án tuyển dụng công chức, viên chức sau khi được Bộ Tài chính phê duyệt.
- Quyết định tuyển dụng công chức, viên chức, tuyển dụng công chức, viên chức không qua thi tuyển vào các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan theo chế độ quy định.
- Quyết định tiếp nhận công chức, viên chức chuyển công tác từ cơ quan khác về các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan theo chế độ quy định.
- Cho ý kiến phê duyệt trước khi Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ký quyết định tiếp nhận công chức chuyển công tác từ cơ quan khác về đơn vị.
- Căn cứ biên chế được Bộ Tài chính giao, tình hình công việc thực tế của các đơn vị, Tổng cục Hải quan xem xét việc tiếp nhận công chức, viên chức chuyển công tác từ cơ quan khác và tuyển dụng công chức, viên chức không qua thi tuyển vào các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan theo quy định đối với các hồ sơ ứng viên nộp qua Tổng cục Hải quan và các hồ sơ đơn vị báo cáo Tổng cục Hải quan. Đối với hồ sơ ứng viên nộp qua Tổng cục Hải quan, sau khi xem xét, phê duyệt chủ trương, Tổng cục Hải quan thông báo đến đơn vị tiếp nhận để thực hiện các thủ tục tiếp theo theo quy định.
1.3. Về quản lý ngạch bậc và chức danh nghề nghiệp, nâng bậc lương, cho thôi việc, giải quyết nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội:
- Quyết định chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp và xếp lương từ ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống sang ngạch tương đương đối với công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan (trừ Tổng cục trưởng), tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- Quyết định bổ nhiệm, thăng hạng và xếp lương vào ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống đối với công chức, viên chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục sau khi có kết quả thi nâng ngạch, thăng hạng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước hạn do có thành tích xuất sắc, nâng bậc lương trước khi nghỉ hưu đối với các chức danh Phó Tổng cục trưởng, Vụ trưởng và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố (trừ các trường hợp giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương) theo quy định.
- Quyết định cho thôi việc, thông báo và ký quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với các chức danh Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố (trừ Cục trưởng Cục Hải quan thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh); Phó Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện thẩm quyền tại khoản 1 Điều 6 Quy định này; đồng thời, được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao thực hiện các việc sau:
2.1. Về biên chế:
Thừa ủy quyền của Tổng cục trưởng ký quyết định về phân bổ chỉ tiêu biên chế, định biên hợp đồng lao động cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan sau khi được Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
2.2. Về tuyển dụng:
- Thừa ủy quyền của Tổng cục trưởng ký quyết định tuyển dụng công chức, viên chức, tuyển dụng công chức, viên chức không qua thi tuyển vào các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan, quyết định tiếp nhận công chức, viên chức chuyển công tác từ cơ quan khác về các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan sau khi được Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
- Thừa lệnh Tổng cục trưởng thông báo ý kiến phê duyệt trước khi Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ký quyết định tiếp nhận công chức chuyển công tác từ cơ quan khác về đơn vị.
2.3. Về quản lý ngạch bậc và chức danh nghề nghiệp, nâng bậc lương, cho thôi việc, giải quyết nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội:
- Thừa ủy quyền Tổng cục trưởng ký Quyết định chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp và xếp lương từ ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống sang ngạch tương đương đối với công chức, viên chức từ Phó Vụ trưởng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan.
- Thừa ủy quyền Tổng cục trưởng ký Quyết định bổ nhiệm, thăng hạng và xếp lương vào ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống đối với công chức, viên chức từ Phó Vụ trưởng và tương đương trở xuống của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan sau khi có kết quả thi nâng ngạch, thăng hạng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Thừa lệnh Tổng cục trưởng ký các Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước hạn do có thành tích xuất sắc, nâng bậc lương trước hạn để nghỉ hưu đối với công chức, viên chức từ Phó Vụ trưởng và tương đương trở xuống; đối với công chức, viên chức giữ ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan; các Quyết định nâng bậc lương trước hạn do có thành tích xuất sắc, nâng bậc lương trước hạn để nghỉ hưu đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan và tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan.
- Thừa lệnh Tổng cục trưởng ký Quyết định cho thôi việc, thông báo và ký quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức, viên chức từ Trưởng phòng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan.
3. Thẩm quyền của Vụ trưởng và chức danh tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan
3.1. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ triển khai công tác quản lý biên chế, tuyển dụng, ngạch bậc lương, chức danh nghề nghiệp theo chỉ đạo, phân công của Tổng cục trưởng.
3.2. Căn cứ định biên hợp đồng lao động được Tổng cục giao, Chánh Văn phòng Tổng cục, Cục trưởng các Cục thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan ký kết hợp đồng lao động đối với một số loại công việc được phép ký hợp đồng lao động theo quy định hiện hành của Nhà nước, chỉ đạo của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
- Căn cứ quyết định tuyển dụng viên chức của Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức được tuyển dụng vào đơn vị theo chế độ quy định.
- Đối với Chánh Văn phòng Tổng cục, Cục trưởng các Cục thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan và người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tống cục Hải quan: được thừa lệnh ký các quyết định nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), tăng thâm niên hải quan, nghỉ việc riêng không hưởng lương, thôi việc, nghỉ hưu đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định.
3.3. Thực hiện các thẩm quyền khác theo quy định, ủy quyền của Tổng cục trưởng.
4. Thầm quyền của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
4.1. Về biên chế:
Quản lý và sử dụng chỉ tiêu biên chế, định biên hợp đồng lao động được Tổng cục Hải quan giao.
4.2. Về tuyển dụng:
- Căn cứ quyết định tuyển dụng công chức và quyết định tuyển dụng công chức không qua thi tuyển của Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố quyết định tiếp nhận và phân công công tác đối với công chức được tuyển dụng về đơn vị.
- Quyết định tiếp nhận công chức chuyển công tác từ cơ quan khác về đơn vị sau khi có ý kiến chấp thuận của Tổng cục Hải quan.
- Căn cứ định biên hợp đồng lao động được Tổng cục Hải quan giao, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ký kết hợp đồng lao động đối với một số loại công việc được phép ký hợp đồng lao động theo quy định hiện hành của Nhà nước, chỉ đạo của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
4.3. Về quản lý ngạch bậc và chức danh nghề nghiệp, nâng bậc lương, cho thôi việc, giải quyết nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội:
- Quyết định chuyển ngạch và xếp lương từ ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống sang ngạch tương đương đối với công chức từ Phó Cục trưởng trở xuống.
- Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), nâng bậc lương trước hạn do có thành tích xuất sắc, nâng bậc lương trước hạn để nghỉ hưu từ ngạch Kiểm tra viên chính hải quan và tương đương trở xuống đối với công chức từ Phó Cục trưởng trở xuống và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
- Quyết định cho thôi việc; thông báo và quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức từ Chi cục trưởng, Trưởng phòng và tương đương trở xuống và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định.
Điều 7. Quy định tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định ban hành:
1. Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo từ Chi cục trưởng và chức danh tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
2. Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ tại các vị trí việc làm trong ngành Hải quan.
Điều 8. Cử công chức, viên chức đi công tác, học tập ở trong nước và ngoài nước
1. Thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
1.1. Công tác, học tập ở trong nước:
- Quyết định cử công chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục làm nhiệm vụ giám định tư pháp theo yêu cầu của cơ quan điều tra và quy định của pháp luật.
- Cử (hoặc cho phép) Phó Tổng cục trưởng, Vụ trưởng và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan đi công tác, học tập ở trong nước; cử Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố đi học tập ở trong nước.
1.2. Công tác, học tập ở ngoài nước:
- Quyết định cử công chức, viên chức của các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục và đơn vị sự nghiệp (trừ Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng); công chức Cục Hải quan tỉnh, thành phố đi công tác, học tập ở nước ngoài.
- Chấp thuận cho phép công chức, viên chức của các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục và đơn vị sự nghiệp (trừ Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng); Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố đi nước ngoài để giải quyết việc riêng (bằng hộ chiếu phổ thông).
1.3. Cử Phó Tổng cục trưởng, Vụ trưởng và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Tổng cục, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp, Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố tham gia các ban, tổ, nhóm công tác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục và các Bộ, ngành, các cơ quan có liên quan (trường hợp khi cử tham gia các ban, tổ, nhóm có các chức danh lãnh đạo này và các công chức, viên chức khác thì cũng do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định).
1.4. Quyết định thành lập các ban, tổ, nhóm công tác thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
1.5. Trường hợp Vụ trưởng, Cục trưởng, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp đi công tác, học tập ở trong nước và ở ngoài nước cần có văn bản ủy quyền cho một Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp quản lý, điều hành hoạt động của Vụ, Cục, đơn vị sự nghiệp; văn bản ủy quyền được đồng gửi báo cáo Tổng cục trưởng (qua Vụ Tổ chức cán bộ).
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện thẩm quyền tại khoản 1 Điều 8 Quy định này; đồng thời, được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao thực hiện các việc sau:
2.1. Thừa lệnh Tổng cục trưởng ký quyết định cử công chức, viên chức từ Phó Vụ trưởng và tương đương trở xuống của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục tham gia các khóa tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước sau khi được Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
2.2. Thừa lệnh Tổng cục trưởng ký văn bản cử Phó Vụ trưởng và các chức danh tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trở xuống tham gia các ban, tổ, nhóm công tác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tông cục và các Bộ, ngành, các cơ quan có liên quan sau khi được Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
2.3. Thừa lệnh Tổng cục trưởng xác nhận làm hộ chiếu, xác nhận lý lịch cán bộ, xác nhận thời gian công tác, xác nhận chữ ký giám định viên tư pháp và giải quyết các thủ tục khác đã có chế độ quy định liên quan đến công tác quản lý cán bộ.
3. Thẩm quyền của Vụ trưởng và tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan
3.1. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ triển khai việc cử công chức, viên chức đi học tập ở trong nước và đi công tác, học tập tại nước ngoài theo chỉ đạo, phân công của Tổng cục trưởng.
3.2. Cử công chức, viên chức của đơn vị đi công tác trong nước (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng theo quy định của pháp luật khác).
3.3. Thực hiện các thẩm quyền khác theo quy định, ủy quyền của Tổng cục trưởng.
4. Thẩm quyền của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
4.1. Quyết định cử công chức từ Phó Cục trưởng và tương đương trở xuống thuộc Cục đi công tác, học tập ở trong nước theo quy định, hướng dẫn của Tổng cục.
4.2. Chấp thuận, cho phép công chức từ Phó Cục trưởng trở xuống thuộc Cục đi nước ngoài để giải quyết việc riêng (bằng hộ chiếu phổ thông).
4.3. Cử công chức thuộc phạm vi quản lý làm nhiệm vụ giám định tư pháp theo yêu cầu của cơ quan điều tra và quy định của pháp luật.
KIỂM SOÁT VIỆC THỰC HIỆN THẨM QUYỀN PHÂN CẤP
Điều 9. Kiểm soát việc thực hiện một số trường hợp trong phân cấp quản lý công chức, viên chức
Trong quá trình triển khai công tác nhân sự đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền được phân cấp, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật, các quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan và phải báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan trong các trường hợp sau:
1. Có ý kiến khác nhau giữa chính quyền và cấp ủy đơn vị khi triển khai công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển lãnh đạo cấp Phòng, Chi cục và tương đương;
2. Các trường hợp khi có thông báo của Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính.
Điều 10. Xử lý các trường hợp vi phạm
1. Tổng cục trưởng quyết định hoặc báo cáo Bộ Tài chính quyết định thu hồi thẩm quyền đã phân cấp đối với đơn vị trong các trường hợp sau:
1.1. Vi phạm các quy định của Đảng, Nhà nước và của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan về công tác quản lý nhân sự đến mức không thể tiếp tục phân cấp.
1.2. Đơn vị xảy ra tình trạng mất đoàn kết nội bộ, không đảm bảo yêu cầu để tiếp tục phân cấp.
1.3. Các trường hợp khác khi có yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Người đứng đầu đơn vị cấp trên có quyền hủy bỏ quyết định của cấp dưới hoặc yêu cầu cấp dưới tự hủy bỏ nếu quyết định đó không đúng thẩm quyền hoặc không đúng chế độ quy định.
3. Trường hợp đơn vị được phân cấp vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan về công tác cán bộ thì Thủ trưởng đơn vị phải chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định.
Điều 11. Chế độ báo cáo và kiểm tra, giám sát
1. Định kỳ trước ngày 30/01 hàng năm, các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Vụ Tổ chức cán bộ) về tình hình và kết quả thực hiện thẩm quyền được phân cấp quản lý công chức, viên chức tại quy định, hướng dẫn này.
2. Trường hợp cần thiết, các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm báo cáo đột xuất về việc thực hiện thẩm quyền được giao theo yêu cầu của Bộ Tài chính hoặc Tổng cục Hải quan.
3. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm định kỳ, đột xuất tổ chức công tác tự kiểm tra và kiểm tra việc tuân thủ chế độ quy định, thực hiện phân cấp quản lý công chức tại Cục, Chi cục; phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm.
4. Giao Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả và tham mưu giúp Tổng cục trưởng tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất, xử lý các sai phạm trong việc thực hiện thẩm quyền được phân cấp tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phổ biến, quán triệt tới cán bộ, công chức, viên chức đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung phân cấp quản lý công chức, viên chức theo đúng Quy định này.
Các quy định, hướng dẫn trước đây về phân cấp quản lý công chức, viên chức của Tổng cục Hải quan trái với nội dung tại Quy định này đều bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các đơn vị kịp thời báo cáo Tổng cục (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 333/QĐ-BTP năm 2017 Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 1456/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy định thực hiện phân cấp quản lý công, viên chức Tổng cục Hải quan do Tổng cục hải quan ban hành
- 3Quyết định 518/QĐ-BTP năm 2019 về Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp của Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 521/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 5Quyết định 03/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 quy định về cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 6Quyết định 181/QĐ-BTC về Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 730/QĐ-TCTHADS năm 2021 về Quy chế quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm quản lý công chức Thi hành án dân sự do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 8Quyết định 3766/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về phân cấp quản lý đối với người được áp dụng chế độ công chức, viên chức, người lao động ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 9Quyết định 208/QĐ-VKSTC năm 2023 về Quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 538/QĐ-BTC năm 2017 quy định phân cấp, quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
- 5Quyết định 333/QĐ-BTP năm 2017 Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp
- 6Quy định 105-QĐ/TW năm 2017 về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Quyết định 518/QĐ-BTP năm 2019 về Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp của Bộ Tư pháp
- 9Quyết định 521/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 10Quyết định 03/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 quy định về cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 11Quyết định 181/QĐ-BTC về Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 730/QĐ-TCTHADS năm 2021 về Quy chế quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm quản lý công chức Thi hành án dân sự do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 13Quyết định 3766/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về phân cấp quản lý đối với người được áp dụng chế độ công chức, viên chức, người lao động ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 14Quyết định 208/QĐ-VKSTC năm 2023 về Quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 2939/QĐ-TCHQ năm 2020 quy định về thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức Tổng cục Hải quan
- Số hiệu: 2939/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực