- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3808/QÐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2930/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3808/QĐ-BVHTTDL ngày 11/12/2023 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 256/TTr-SVHTTDL ngày 13/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (04 thủ tục cấp tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại địa chỉ: “http://sovanhoa.hoabinh.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh tại địa chỉ: “http://vpubnd.hoabinh.gov.vn”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thi dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định. Thời gian chậm nhất ngày 29 tháng 12 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2930/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Sửa đổi, bổ sung 04 thủ tục cấp tỉnh lĩnh vực Quảng cáo công bố tại Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên thủ tục/Mã TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ công ích | Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung | |
Tiếp nhận | Trả kết quả | ||||||
* | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
| |||||
1 | Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn 1.004650.000.00.00.H28 | 05 ngày làm việc | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Không | x | x | Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành |
2 | Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam 1.004639.000.00.00.H28 | 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 3.000.000 đồng/Giấy phép | x | x | |
3 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam 1.004666.000.00.00.H28 | 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 1.500.000 đồng/Giấy phép | x | x | Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành |
4 | Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam 1.004662.000.00.00.H28 | 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 1.500.000 đồng/Giấy phép | x | x |
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2930/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
A. Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa
STT | Tên thủ tục/Mã TTHC | Thời hạn giải quyết | Trình tự thực hiện cơ chế một cửa | |||
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh (B1: Tiếp nhận hồ sơ) | Phòng chuyên môn (B2: Thời gian giải quyết hồ sơ) | Lãnh đạo Sở (B3: Ký duyệt hồ sơ) | Phòng chuyên môn (B4: Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; cấp xã) | |||
1 | Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn 1.00465.0000.00.00.H28 | 05 ngày làm việc | 0.5 | 03 | 01 | 0.5 |
B. Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Tổng số ngày | Trình tự thực hiện cơ chế một cửa liên thông (ngày) | |||||
Trong đó | ||||||||
Cơ quan/ đơn vị chủ trì | Cơ quan/ đơn vị phối hợp (Nêu rõ tên cơ quan/đơn vị) | |||||||
Thời gian giải quyết | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; cấp xã (B1: Tiếp nhận hồ sơ) | Phòng chuyên môn (B2: Thời gian giải quyết hồ sơ) | Lãnh đạo Sở../ Chủ tịch UBND cấp huyện/cấp xã (B3: Ký duyệt hồ sơ) | Phòng chuyên môn (B4: Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh hoặc trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân) | ||||
1 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam 1.004666.000.00.00.H28 | 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ | 05 | 0.5 | 02 | 02 | 0.5 | 05 VP.UBND tỉnh |
2 | Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam 1.004662.000.00.00.H28 | 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ | 05 | 0.5 | 02 | 02 | 0.5 | 05 VP.UBND tỉnh |
3 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam 1.004666.000.00.00.H28 | 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ | 05 | 0.5 | 02 | 02 | 0.5 | 05 VP.UBND tỉnh |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 2930/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng- rôn gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh chậm nhất là 15 ngày trước khi thực hiện quảng cáo.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản phẩm quảng cáo. Trường hợp không đồng ý với các nội dung trong hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu nội dung cần chỉnh sửa.
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn;
(2) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;
(3) Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật quảng cáo;
(4) Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội;
(5) Ma-két sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;
(6) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn;
(7) Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo;
(8) Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật quảng cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 01 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG - RÔN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
1. Tên người thực hiện: …………………………………………..
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: …………………………………………..
- Ngày tháng năm sinh: …………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………..
- GPKD số ……………………………… do………………… cấp (nếu là doanh nghiệp)
- Số điện thoại: …………………………………………..………………………………………
2. Nội dung trên bảng quảng cáo, băng-rôn: …………………………………………..
…………………………………………..…………………………………………..
3. Địa điểm thực hiện: …………………………………………..
4. Thời gian thực hiện: từ ngày …… tháng .... năm…… đến ngày ....tháng …… năm...
5. Số lượng: …………………………………………..…………………………………………..
6. Phương án tháo dỡ (nếu có): …………………………………………..…………………
7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm, tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
| ...., ngày ….. tháng …. năm….. |
2. Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(4) Các giấy tờ quy định tại Điểm 2 và Điểm 3 nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tinh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép (Mẫu số 03 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
2.8. Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/Giấy phép
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 02 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………………………………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): …………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………..
……………………………………….……………………………………….
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ……………………………………….
Do:………………………………………. cấp ngày ….. tháng …… năm....tại …………………
Vốn điều lệ: ……………………………………….……………………………………….
Số tài khoản:………………………………………. tại Ngân hàng: ……………………………
Điện thoại: ……………………………………….Fax: ……………………………………….
Email:………………………………………. Website: (nếu có) …………………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ……………………………………….……………………………………….
Chức vụ: ……………………………………….……………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………….……………………………………….
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………….………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………….……………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ……………………………………….…………………………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………………….……………………………………….
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động).................
……………………………………….……………………………………….…………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là công dân Việt Nam)
- Họ và tên: ……………………………………….……………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………………………….
- Ngày tháng năm sinh: ……………………………………….…………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là người nước ngoài)
- Họ và tên: ……………………………………….……………………………………….
- Giới tính: ……………………………………….……………………………………….
- Quốc tịch: ……………………………………….……………………………………….
- Số hộ chiếu: ……………………………………….……………………………………….
- Do: ………………………….cấp ngày…. tháng……. năm.... tại ………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan. Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
| ...., ngày ….. tháng …. năm…….. |
Mẫu số 03
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………. , ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số:…………
Cấp lần đầu: ngày ... tháng ... năm...
Điều chỉnh lần thứ...: ngày ... tháng ... năm...
Gia hạn lần thứ...: ngày ... tháng ... năm...
Cấp lại lần thứ...: ngày ... tháng ... năm...
ĐƠN VỊ CẤP PHÉP
TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của ………………………..(tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép …………………………..(ghi bằng chữ in hoa theo tên doanh nghiệp ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) …………………………
- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh: ………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………… được thành lập Văn phòng đại diện tại (tỉnh/thành phố) ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Tên Văn phòng đại diện
- Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong đơn đề nghị) .………………………………………………………………………………
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) ………………………………………………………………………………
- Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………………………………………………
Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo đơn đề nghị) ………………………………………………………………………………
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là công dân Việt Nam) Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là người nước ngoài) Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………………………………………………
Giới tính: ………………………………………………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………
Hộ chiếu: ………………………………………………………………………………
Do: …………………cấp ngày:….tháng……. năm………. tại ……………………
Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài và phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật Quảng cáo và quy định pháp luật có liên quan).
1. ………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………
Điều 6. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: ………………………………………………………………………………(tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại ……………… tỉnh/thành phố./.
| ĐƠN VỊ CẤP PHÉP |
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam (Cắt giảm 30% thời gian giải quyết)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện:
a) Thay đổi tên gọi;
b) Thay đổi phạm vi hoạt động;
c) Thay đổi người đứng đầu;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép (Mẫu số 03 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
3.8. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 04 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL, Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL, và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ……………………………
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………………
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số: …………………………………………………
Do…………………………… cấp ngày …. tháng …. năm…… tại ……..
………………………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: …………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) …………………..
………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………
Do ………………………………..…………………cấp ngày …. tháng …. năm….. tại …….
………………………………………………………………………………………
Số tài khoản ngoại tệ: …………………. tại Ngân hàng: ……………………………
Số tài khoản tiền Việt Nam:…………………………… tại Ngân hàng: ………………………
Điện thoại:…………………………… Fax: ……………………………
Email:…………………………… Website: (nếu có) ……………………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) …………………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng đầu là công dân Việt Nam) Họ và tên: …………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng đầu là người nước ngoài) Họ và tên: …………………………………………………………
Giới tính: …………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………
Số hộ chiếu: …………………………………………………………
Do…………………………… cấp ngày … tháng …. năm….. tại ………..
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh: …………………………………………………………
Lý do điều chỉnh: …………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
| ..., ngày.... tháng... năm... |
Mẫu số 03
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: ……………
Cấp lần đầu: ngày ... tháng ... năm...
Điều chỉnh lần thứ...: ngày ... tháng ... năm...
Gia hạn lần thứ...: ngày ... tháng ... năm...
Cấp lại lần thứ...: ngày ... tháng ... năm...
ĐƠN VỊ CẤP PHÉP
TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của …………………….(tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ……………………………..(ghi bằng chữ in hoa theo tên doanh nghiệp ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………………………..
- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh: …………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………..………………………………….. được thành lập Văn phòng đại diện tại (tỉnh/thành phố) …………………………………………………
…………………………………..…………………………………..………………………………
Điều 2. Tên Văn phòng đại diện
- Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong đơn đề nghị) …………………………………..…………………………………..
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) …………………………………..…………………………………..
- Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………..…………………………………..
Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo đơn đề nghị) …………………………………..…………………………………..
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là công dân Việt Nam) Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………..…………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ………………………………..
Ngày tháng năm sinh: ………………………………..………………………………..
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là người nước ngoài) Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………..………………………………..
Giới tính: ………………………………..………………………………..
Quốc tịch: ………………………………..………………………………..
Hộ chiếu: ………………………………..………………………………..
Do:………………………………..…… cấp ngày:... tháng ….. năm……. tại.....
Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài và phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật Quảng cáo và quy định pháp luật có liên quan).
1. ………………………………..………………………………..
2. ………………………………..………………………………..
Điều 6. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …………………… ………………………………..………………………………..………………………………..(tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại …………………. tỉnh/thành phố./.
| ĐƠN VỊ CẤP PHÉP |
4. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
4.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện:
a) Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
b) Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài;
c) Giấy phép bị mất, rách.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
4.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công an nơi bị mất Giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép (Mẫu số 03 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
4.8. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 05 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ………………………………………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): …………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)………………………. ………………………………………….
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ………………………………………….
Do………………………………… cấp ngày …. tháng …… năm………. tại …………………
………………………………………….………………………………………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ………………………………………….………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………….………………………………………….
Quốc tịch: ………………………………………….………………………………………….
Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………
………………………………………….………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ………………………………………….………………………………………….
Giấy phép thành lập số: ………………………………………….………………………………
Do…………………………………………. cấp ngày ………. tháng…… năm …….tại ………
………………………………………….………………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ: …………………………tại Ngân hàng: …………………………………
Số tài khoản tiền Việt Nam: …………………………tại Ngân hàng: ………………………….
Điện thoại: ………………………………………….Fax: …………………………………………
Email: ………………………………………….Website: (nếu có) ………………………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) ………………………………………….………………………………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng đầu là công dân Việt Nam)
Họ và tên: ………………………………………….………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng đầu là người nước ngoài)
Họ và tên: ………………………………………….………………………………………….
Giới tính: ………………………………………….………………………………………….
Quốc tịch: ………………………………………….………………………………………….
Số hộ chiếu: ………………………………………….………………………………………….
Do ……………………………. cấp ngày …… tháng …..năm…… tại…………
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
………………………………………….………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
| ..., ngày... tháng... năm... |
Mẫu số 03
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: ……………
Cấp lần đầu: ngày ... tháng ... năm...
Điều chỉnh lần thứ...: ngày ... tháng ... năm...
Gia hạn lần thứ...: ngày ... tháng ... năm...
Cấp lại lần thứ...: ngày ... tháng ... năm...
ĐƠN VỊ CẤP PHÉP
TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của …………………….(tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ……………………………..(ghi bằng chữ in hoa theo tên doanh nghiệp ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………………………..
- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh: …………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………..………………………………….. được thành lập Văn phòng đại diện tại (tỉnh/thành phố) ………………………………………………………….
…………………………………..…………………………………..…………………………………..
Điều 2. Tên Văn phòng đại diện
- Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong đơn đề nghị) …………………………………..…………………………………..
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) …………………………………..…………………………………..
- Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………..…………………………………..
Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo đơn đề nghị) …………………………………..…………………………………..
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là công dân Việt Nam) Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………..…………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ………………………………..
Ngày tháng năm sinh: ………………………………..………………………………..
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là người nước ngoài) Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………..………………………………..
Giới tính: ………………………………..………………………………..
Quốc tịch: ………………………………..………………………………..
Hộ chiếu: ………………………………..………………………………..
Do:………………………………..…… cấp ngày:... tháng ….. năm……. tại.....
Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài và phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật Quảng cáo và quy định pháp luật có liên quan).
1. ………………………………..………………………………..
2. ………………………………..………………………………..
Điều 6. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …………………… ………………………………..………………………………..………………………………..(tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại …………………. tỉnh/thành phố./.
| ĐƠN VỊ CẤP PHÉP |
- 1Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2022 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ bổ sung trong tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 3065/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 4942/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; xã, phường, thị trấn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Quyết định 27/QĐ-CT năm 2024 phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2022 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 3808/QÐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ bổ sung trong tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 3065/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 4942/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; xã, phường, thị trấn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Quyết định 27/QĐ-CT năm 2024 phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 2930/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 2930/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực