Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2921/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 17 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THỜI HẠN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 500/TTr-STC ngày 11/10/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi thời hạn giải quyết 03 (ba) thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính gồm:

- 02 (hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tại Quyết định số 3054/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục 01 kèm theo);

- 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Quyết định số 3055/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ lục 02 kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- Cục KSTTHC, VP CP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tnh (file điện tử);
- Lưu: VT, NCKSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Thận

 

PHỤ LỤC 01

02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2921/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).

1. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN

Thủ tục: Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công (cấp tỉnh)

- Thời gian quy định tại Quyết định số 3054/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 22 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ

Thủ tục: Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh

- Thời gian quy định tại Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

PHỤ LỤC 02

02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2921/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).

LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN

Thủ tục: Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công (cấp huyện)

- Thời gian quy định tại Quyết định số 3055/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh là: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian sửa đổi là: Trong thời hạn 22 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2921/QĐ-UBND năm 2019 về sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình

  • Số hiệu: 2921/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/10/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Nguyễn Khắc Thận
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/10/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản