- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 264/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Tuyên Quang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 292/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 29 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 02 QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang.
(Nội dung chi tiết của từng quy trình liên thông được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn và Công báo điện tử tỉnh, địa chỉ http://congbao.tuyenquang.gov.vn).
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Cổng dịch vụ công (Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang) ngay sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Quy trình liên thông số 01
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Các bước thực hiện | Nội dung các bước thực hiện | Bộ phận giải quyết | Thời gian thực hiện các bước | Thời gian thực hiện tại từng cơ quan | Cơ quan thực hiện |
Bước 1 | Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín: - Căn cứ hướng dẫn của Ban Dân tộc và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp dân (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và tiến hành cử danh sách bình chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) gửi Trưởng ban công tác mặt trận thôn. - Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch với sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn tiến hành bình chọn (theo Mẫu số 02 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín (01 bộ gồm văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu số 02) gửi UBND cấp xã. | Trưởng thôn, Trưởng ban công tác Mặt trận thôn | Không quy định |
|
|
Bước 2 | Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn, UBND cấp xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra kết quả bình chọn của các thôn (theo Mẫu số 03 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản theo Mẫu số 03) gửi UBND cấp huyện. | Công chức được giao thực hiện chính sách người có uy tín thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã | 05 ngày làm việc | 05 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Bước 3 | Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, UBND cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị, danh sách theo Mẫu số 04 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã) gửi Ban Dân tộc. | Phòng Dân tộc thuộc UBND cấp huyện, công chức theo dõi công tác dân tộc thuộc Văn phòng HĐND & UBND thành phố | 05 ngày làm việc | 05 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Bước 4 | Hoàn thiện hồ sơ, trình công nhận người có uy tín: Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện, Ban Dân tộc tổng hợp, thống nhất với cơ quan Công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ, gồm Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện), trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh. | Phòng Chính sách dân tộc thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Ban Dân tộc - Tôn giáo thuộc Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Phòng An ninh đối nội thuộc Công an tỉnh | 05 ngày làm việc | 05 ngày làm việc | Ban Dân tộc; Ban Thường trực Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh, Công an tỉnh |
Bước 5 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Không quy định |
| UBND tỉnh |
05 bước |
|
| 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với bước 2, 3 và 4 |
|
|
Quy trình liên thông số 02
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Các bước thực hiện | Nội dung các bước thực hiện | Bộ phận giải quyết | Thời gian thực hiện các bước | Thời gian thực hiện tại từng cơ quan | Cơ quan thực hiện |
Bước 1 | Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Khi có các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, Trưởng ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập biên bản họp gửi UBND cấp xã (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản họp theo Mẫu số 06 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và các giấy tờ có liên quan) đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. | Trưởng ban công tác Mặt trận thôn | Không quy định |
|
|
Bước 2 | Khi nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản theo Mẫu số 07 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và các giấy tờ liên quan) gửi UBND cấp huyện. | Công chức được giao thực hiện chính sách người có uy tín thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã | 05 ngày làm việc | 05 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Bước 3 | Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của xã, UBND cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã) gửi Ban Dân tộc. | Phòng Dân tộc thuộc UBND cấp huyện, công chức theo dõi công tác dân tộc thuộc Văn phòng HĐND & UBND thành phố | 05 ngày làm việc | 05 ngày làm việc | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Bước 4 | Hoàn thiện hồ sơ, trình ban hành quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với cơ quan Công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín; dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện và các giấy tờ có liên quan khác), thống nhất trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh. | Phòng Chính sách dân tộc thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Ban Dân tộc - Tôn giáo thuộc Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Phòng An ninh đối nội thuộc Công an tỉnh | 05 ngày làm việc | 05 ngày làm việc | Ban Dân tộc; Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Công an tỉnh |
Bước 5 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Không quy định |
| UBND tỉnh |
05 bước |
|
| 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với bước 2, 3 và 4 |
|
|
- 1Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 2306/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ trong giải quyết từng thủ tục hành chính tại Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 264/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 2306/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ trong giải quyết từng thủ tục hành chính tại Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2019 công bố 02 quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 292/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Đình Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực