- 1Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2900/2007/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của liên Sở Tài chính - Sở Khoa học và công nghệ tại Tờ trình số 1364/LS/TC-KH&CN ngày 27/11/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh)
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.
Các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền.
Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại Quyết định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
a. Chi công tác tư vấn xác định đề tài, dự án KH & CN và tuyển chọn, xét chọn các tổ chức cá nhân chủ trì đề tài, dự án gồm: Chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài dự án; Chi họp các hội đồng tư vấn; Chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.
b. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá, nghiệm thu kết quả ở cấp quản lý đề tài dự án bao gồm : Chi công khảo nghiệm kết quả, công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện; Chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa kỳ, hội đồng đánh giá giữa kỳ, hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; Chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.
c. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN.
Điều 4. Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
a. Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án:
- Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án.
- Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án.
b. Chi mua vật tư, nguyên liệu, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.
c. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
- Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho đề tài, dự án
- Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án
- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia đề tài dự án theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp.
- Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho đề tài, dự án.
d. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án: Công tác phí trong nước, đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, quản lý chung nhiệm vụ KHCN của đơn vị chủ trì (công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án, tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại,…), nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu), đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án,…
a. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền:
ĐVT: 1.000 đồng
STT | Nội dung | ĐVT | Mức chi |
1 | Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
A | Xây dựng bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố | Đề tài, dự án | 1.000 |
B | Họp hội đồng xác định đề tài, dự án | Buổi |
|
- | Chủ tịch hội đồng | - | 300 |
- | Thành viên, thư ký khoa học | - | 200 |
- | Thư ký hành chính | - | 150 |
- | Đại biểu được mời tham dự | - | 70 |
2 | Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
A | Nhận xét, đánh giá của uỷ viên phản biện | 1 hồ sơ |
|
- | Nhiệm vụ có tới 3 hồ sơ đăng ký | - | 360 |
- | Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký | - | 320 |
- | Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên | - | 280 |
B | Nhận xét đánh giá của uỷ viên hội đồng | 1 hồ sơ |
|
- | Nhiệm vụ có tới 3 hồ sơ đăng ký | - | 240 |
- | Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký | - | 220 |
- | Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên | - | 200 |
C | Chi họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án | Đề tài, dự án |
|
- | Chủ tịch hội đồng | - | 240 |
- | Thành viên, thư ký khoa học | - | 160 |
- | Thư ký hành chính | - | 120 |
- | Đại biểu được mời dự | - | 50 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính đề tài, dự án | Đề tài, dự án |
|
- | Tổ trưởng tổ thẩm định | - | 200 |
- | Thành viên tham gia thẩm định | - | 150 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN |
|
|
A | Nhận xét đánh giá |
|
|
- | Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện | Đề tài, dự án | 800 |
- | Nhận xét đánh giá của uỷ viên hội đồng | Đề tài, dự án | 480 |
B | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (tối đa không quá 05 chuyên gia cho 1 đề tài, dự án) | Báo cáo | 800 |
C | Họp tổ chuyên gia (nếu có) | Đề tài, dự án |
|
- | Tổ trưởng | - | 200 |
- | Thành viên | - | 150 |
- | Đại biểu mời | - | 50 |
D | Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức |
|
|
- | Chủ tịch hội đồng |
| 320 |
- | Thành viên, thư ký khoa học |
| 240 |
- | Thư ký hành chính |
| 120 |
- | Đại biểu được mời dự |
| 50 |
b. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
ĐVT: 1.000 đồng
STT | Nội dung | ĐVT | Mức chi |
1 | Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt | Đề tài, dự án |
|
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ | - | 500 |
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ | - | 1.000 |
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ | - | 1.500 |
2 | Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên | Chuyên đề |
|
A | Chuyên đề loại 1 | - |
|
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ | - | 3.000 |
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ | - | 5.000 |
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ | - | 8.000 |
B | Chuyên đề loại 2 | - |
|
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 300 - 500 trđ | - | 15.000 |
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 500 - 1.000 trđ | - | 20.000 |
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 1.000 trđ | - | 25.000 |
3 | Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn | Chuyên đề |
|
A | Chuyên đề loại 1 | - |
|
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ | - | 2.500 |
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ | - | 4.000 |
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ | - | 6.500 |
B | Chuyên đề loại 2 | - |
|
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 300 - 500 trđ | - | 4.000 |
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 500 - 1.000 trđ | - | 7.000 |
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 1.000 trđ | - | 10.000 |
4 | Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án | Báo cáo | 2.400 |
5 | Lập mẫu phiếu điều tra | Phiếu |
|
- | Trong nghiên cứu KHCN | - | 400 |
- | Trong nghiên cứu KHCH và nhân văn | - |
|
+ | Đến 30 chỉ tiêu | - | 400 |
+ | Trên 30 chỉ tiêu | - | 800 |
6 | Cung cấp thông tin | Phiếu |
|
- | Trong nghiên cứu KHCN | - | 40 |
- | Trong nghiên cứu KHCH và nhân văn | - |
|
+ | Đến 30 chỉ tiêu | - | 40 |
+ | Trên 30 chỉ tiêu | - | 50 |
7 | Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra | Đề tài, dự án | 400 |
8 | Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án | Đề tài, dự án |
|
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ | - | 3.000 |
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ | - | 6.000 |
- | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ | - | 9.000 |
9 | Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) | - |
|
A | Nhận xét đánh giá | - |
|
- | Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện | Đề tài, dự án |
|
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ | - | 250 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ | - | 400 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ | - | 650 |
- | Nhận xét đánh giá của uỷ viên hội đồng | Đề tài, dự án |
|
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ | - | 100 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ | - | 200 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ | - | 300 |
B | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (tối đa không quá 05 chuyên gia cho 1 đề tài, dự án) | Báo cáo |
|
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ | - | 250 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ | - | 400 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300 trđ | - | 650 |
C | Họp tổ chuyên gia (nếu có) | Đề tài, dự án |
|
- | Tổ trưởng | - | 160 |
- | Thành viên | - | 120 |
- | Đại biểu mời tham dự | - | 50 |
D | Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu | Đề tài, dự án |
|
- | Chủ tịch hội đồng | - | 160 |
- | Thành viên, thư ký khoa học | - | 120 |
- | Thư ký hành chính | - | 80 |
- | Đại biểu được mời dự | - | 50 |
10 | Hội thảo khoa học | Buổi |
|
- | Người chủ trì | - | 160 |
- | Thư ký hội thảo | - | 80 |
- | Báo cáo tham luận theo đặt hàng | - | 400 |
- | Đại biểu mời | - | 50 |
11 | Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án | Tháng |
|
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ | - | 100 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ | - | 200 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300trđ - 1.000trđ | - | 400 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 1.000 trđ | - | 800 |
12 | Quản lý chung nhiệm vu KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định) | Năm | 6.000 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện dưới 100 trđ | - | 8.000 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện từ 100 - 300 trđ | - | 10.000 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 300trđ - 1.000trđ | - | 12.000 |
+ | Đề tài, dự án có tổng KP thực hiện trên 1.000 trđ | - |
|
Các mức chi tại Quy định này là mức chi tối đa, chủ nhiệm đề tài, dự án căn cứ vào khối lượng công việc đề xuất với thủ trưởng đơn vị mức trả cho từng nội dung cụ thể. Các khoản chi không quy động tại Quy định này được thực hiện theo quy định chung hiện hành.
Điều 6. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân căn cứ Quy định này xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ khoa học, đề tài, dự án khoa học và công nghệ, tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và trực tiếp quản lý theo thẩm quyền. Chịu trách nhiệm trước các cơ quan chức năng về nội dung công việc liên quan đến lĩnh vực thực hiện các nhiệm vụ khoa học, đề tải, dự án khoa học và công nghệ của đơn vị mình.
Điều 7. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành Quy định này.
Điều 8. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc hoặc chưa phù hợp với yêu cầu thực tế thì các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học & Công nghệ bằng văn bản để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh kèm theo Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 504/2006/QD-UBND quy định về quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Nghị quyết 49/2013/NQ-HĐND phân bổ kinh phí do ngân sách Trung ương hỗ trợ cho ngân sách địa phương để sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh kèm theo Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 504/2006/QD-UBND quy định về quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Nghị quyết 49/2013/NQ-HĐND phân bổ kinh phí do ngân sách Trung ương hỗ trợ cho ngân sách địa phương để sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 2900/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2008
- Ngày hết hiệu lực: 08/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực