Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 290/2003/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2003 - 2005

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng công ty nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định tại công văn số 195/VP5 ngày 11 tháng 9 năm 2002, số 253/VP5 ngày 21 tháng 11 năm 2002; ý kiến các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước của ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định giai đoạn 2003 - 2005 như phụ lục kèm theo.

Điều 2. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp với ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định trong việc thực hiện Phương án này theo các thủ tục, quy định hiện hành.

Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 Nơi nhận :
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ,
- Ban Kinh tế Trung ương,
- UBND tỉnh Nam Định,
- Các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Lao động - Thương binh và Xã hội,
Nội vụ,
- Công báo,
- VPCP : BTCN, PCN Nguyễn Minh Thông,
các Vụ : TH, KTTH,
- Lưu : ĐMDN (3), VT.

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI GIAI ĐOẠN 2003 - 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 290/2003/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ) 

I. NHỮNG DOANH NGHIỆP MÀ NHÀ NƯỚC TIẾP TỤC NẮM GIỮ 100% VỐN :

a) Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích giữ nguyên như hiện có :

1. Công ty Công trình đô thị,

2. Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi Nghĩa Hưng,

3. Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi Nam Ninh,

4. Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi Xuân Thuỷ,

5. Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi Hải Hậu,

6. Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi Vụ Bản,

7. Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi Mỹ Thành,

8. Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi ý Yên,

9. Công ty Môi trường Nam Định.

b) Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh giữ nguyên như hiện có :

1. Công ty Xổ số kiến thiết,

2. Công ty Cấp nước Nam Định.

c) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá một bộ phận doanh nghiệp :

1. Nông trường Rạng Đông,

2 Nông trường Bạch Long.

II. NHỮNG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TIẾN HÀNH SẮP XẾP, ĐỔI MỚI VỚI LỘ TRÌNH :

1. Năm 2003 :

a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ :

Công ty In Nam Định.

b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ :

1. Công ty Dệt - May Sơn Nam,

2. Công ty Thương mại tổng hợp Nam Định,

3. Công ty Tư vấn xây dựng Nam Định,

4. Công ty Tư vấn giao thông Nam Định,

5. Công ty Tư vấn xây dựng thuỷ lợi Nam Định,

6. Công ty Tư vấn đầu tư công nghiệp Nam Định.

c) Doanh nghiệp thực hiện giao hoặc bán doanh nghiệp :

1. Công ty Xây dựng sửa chữa công trình Nam Định,

2. Công ty Cơ khí nông nghiệp Nam Định,

3. Công ty Thái Hà,

4. Công ty Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Nam Hà,

5. Công ty Vật tư nông nghiệp Nam Ninh,

6. Công ty Khách sạn Giao Tế Nam Định,

7. Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Nghĩa Hưng,

8. Xí nghiệp Gạch Nam An,

9. Xí nghiệp Gạch ngói Xuân Châu,

10. Công ty Sản xuất vật liệu xây dựng Châu Thành,

11. Công ty Ong thực phẩm Xuân Thuỷ Nam Định.

d) Doanh nghiệp thực hiện khoán kinh doanh :

Công ty Thương mại thành phố Nam Định.

e) Doanh nghiệp thực hiện cho thuê :

Công ty Cảng Hải Thịnh.

f) Doanh nghiệp chuyển về Trung ương :

1. Công ty Sách và Thiết bị trường học,

2. Công ty May Việt Sinh,

g) Doanh nghiệp thực hiện giải thể :

1. Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp và Đầu tư Nam Định,

2. Công ty Đúc luyện kim 27/7 ý Yên,

3. Công ty Điện tử - Điện lạnh dịch vụ tổng hợp Nam Định,

4. Công ty Sản xuất dịch vụ tổng hợp,

5. Công ty Xây dựng Nam Định,

6. Công ty May Đông á.

­­h) Doanh nghiệp chuyển thành nhà khách của tỉnh :

Công ty Sơn Nam.

2. Năm 2004 :

a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ :

Công ty Xuất nhập khẩu thuỷ sản.

b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá, nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ :

1. Công ty Thiết bị nghe nhìn Nam Định,

2. Công ty May Sông Hồng,

3. Công ty Đay và Dịch vụ xuất nhập khẩu Nam Định.

c) Doanh nghiệp thực hiện giao hoặc bán doanh nghiệp :

1. Xí nghiệp Xe đạp xe máy Nam Hà,

2. Công ty Phát triển sản xuất - Xuất nhập khẩu Nam Định.

3. Năm 2005 :

a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ :

1. Xí nghiệp quốc doanh cá biển Nam Định,

2. Công ty Giống cây trồng và Con nuôi Nam Định.

b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, nhà nước giữ dưới 50% vốn điều lệ :

1. Công ty Du lịch và Xuất nhập khẩu Nam Định,

2. Công ty Xây lắp I Nam Định,

3. Công ty Kinh doanh phát triển nhà ở Nam Định,

4. Công ty Điện ảnh Nam Định ./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 290/2003/QĐ-TTg phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định giai đoạn 2003 - 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 290/2003/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/03/2003
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 21 đến số 22
  • Ngày hiệu lực: 18/03/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản