Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2022/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 24 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CỬ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 06 tháng 9 năm 2022. Quyết định này thay thế Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CỬ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 29/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học từ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sĩ, tiến sĩ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học
1. Đào tạo sau đại học phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn, quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; vị trí chuyên môn sâu, ngành hiếm (như: phong, lao, tâm thần, da liễu, pháp y, giải phẫu bệnh) theo chức danh nghề nghiệp; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với kế hoạch, chỉ tiêu đào tạo theo Đề án phát triển nguồn nhân lực của Tỉnh trong từng giai đoạn và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
2. Việc quy hoạch và cử cán bộ, công chức, viên chức đào tạo sau đại học tại các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo tính khách quan, công khai và có tính kế thừa giữa các độ tuổi nguồn nhân lực.
3. Đảm bảo thụ hưởng đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách sau khi kết thúc khóa đào tạo đúng tiến độ, đúng trình tự, thủ tục quy định.
Điều 3. Tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học
1. Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương, Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao;
2. Đảm bảo các điều kiện theo Quy chế tuyển sinh sau đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đúng với quy định chuyên ngành dự tuyển trong thông báo của trường Đại học và phù hợp với ngành, lĩnh vực đang đảm nhiệm;
3. Không trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật hoặc trong thời gian thi hành kỷ luật; không trong thời gian bị đình chỉ công tác; không thuộc đối tượng bị điều tra, truy tố, xét xử.
4. Điều kiện đào tạo sau đại học đảm bảo điều kiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Được quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý (trừ đối tượng đào tạo các ngành cần trình độ chuyên môn sâu, ngành hiếm của ngành Y tế được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm).
6. Đảm bảo các điều kiện khác theo quy định pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy trình cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học
1. Ứng cử viên cơ quan, đơn vị thuộc khối nhà nước, trên cơ sở Quy hoạch đào tạo sau đại học được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; sau khi có thông báo nhập học của cơ sở đào tạo thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức có văn bản thỏa thuận với Sở Nội vụ và trên cơ sở đó ban hành quyết định cử đi học theo quy định.
2. Căn cứ Quy hoạch đào tạo sau đại học được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì ứng cử viên khối Đảng, Đoàn thể được Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu hoặc quyết định cử đi học theo quy định, phân cấp quản lý.
Điều 5. Hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức;
b) Sơ yếu lý lịch theo quy định hiện hành;
c) Giấy báo trúng tuyển hoặc giấy báo nhập học (bản sao);
d) Đơn xin đi học và cam kết của người được cử đi đào tạo sau đại học có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
đ) Các văn bằng, chứng chỉ có liên quan (bản sao);
e) Quyết định tuyển dụng (bản sao);
g) Phiếu đánh giá cán bộ, công chức, viên chức 02 năm liền kề.
2. Thành phần hồ sơ khác theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp nhu cầu cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học phù hợp với mục tiêu và chỉ tiêu Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 01 tháng 6 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; (riêng đối tượng đặc biệt phải có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh); trường hợp xảy ra sai phạm tùy tính chất, mức độ sẽ xử lý theo quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ triển khai và tổ chức thực hiện đúng Quy định này; đồng thời, phối hợp với Sở Nội vụ quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học đúng quy định và phân cấp quản lý theo quy hoạch được phê duyệt hàng năm; trường hợp xảy ra sai phạm tùy tính chất, mức độ sẽ xử lý theo quy định.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, giám sát việc thực hiện Quy định này và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề phát sinh trái Quy định này.
4. Cơ quan, đơn vị quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học thì quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
5. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học phải đáp ứng yêu cầu tại Điều 3 Quy định này còn phải tuân thủ các quy định tại các cơ sở đào tạo mà ứng viên tham gia.
Điều 7. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về việc cử cán bộ, công, viên chức đi đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 2746/QĐ-UBND năm 2021 thông qua nội dung chính sách Hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước và hỗ trợ tự đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 3820/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục ngành nghề cần đào tạo sau đại học trong và ngoài nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, thu hút nhân tài và khen thưởng khuyến khích tài năng tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 06/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Quyết định 39/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án đào tạo cán bộ của Tỉnh ủy Sơn La giai đoạn 2015-2020
- 7Quyết định 04/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định về cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 12Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14Quyết định 2746/QĐ-UBND năm 2021 thông qua nội dung chính sách Hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước và hỗ trợ tự đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Quyết định 3820/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục ngành nghề cần đào tạo sau đại học trong và ngoài nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 16Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, thu hút nhân tài và khen thưởng khuyến khích tài năng tỉnh Hưng Yên
- 17Quyết định 06/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 18Quyết định 39/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án đào tạo cán bộ của Tỉnh ủy Sơn La giai đoạn 2015-2020
Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định về cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 29/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Đồng Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra