Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2021/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 05 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI ĐIỀU 4 QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2016/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 02 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 93/TTr-LĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2021 dự thảo Quyết định sửa đổi Điều 4 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 06/2016/QĐ- UBND ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 4, Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, ban hành kèm theo Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

“Điều 4. Cơ cấu tổ chức”

1. Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.

a) Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là người đứng đầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

b) Phó Giám đốc Sở giúp Giám đốc Sở phụ trách một hoặc một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở.

c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

d) Căn cứ quy định về phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

2) Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ gồm có:

a) Văn phòng;

b) Thanh Tra;

c) Phòng Kế hoạch -Tài chính;

d) Phòng Người có công;

e) Phòng Giáo dục nghề nghiệp;

g) Phòng Bảo trợ xã hội;

h) Phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội;

i) Phòng Lao động, Việc làm.

k) Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới;

3) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc gồm:

a) Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hòa Bình;

b) Trung tâm Công tác xã hội và Qũy bảo trợ trẻ em;

c) Cơ sở cai nghiện ma túy số I;

d) Cơ sở cai nghiện ma túy số II;

đ) Trung tâm Điều dưỡng người có công Kim Bôi;

e) Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình;

g) Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình.

Căn cứ vào quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và yêu cầu thực tế ở địa phương, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập mới, sáp nhập hoặc giải thể các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật.

4. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các phòng chuyên môn theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 8 năm 2021

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Lao động - TB&XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (V80b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khánh

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Quyết định 06/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành

  • Số hiệu: 29/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/08/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Bùi Văn Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/08/2021
  • Ngày hết hiệu lực: 20/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản