Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2009/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 21 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO, TỈNH SÓC TRĂNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL, ngày 24/12/2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND, ngày 10/7/2009 của Hội đồng nhân tỉnh Sóc Trăng về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 945/TTr-SVHTTDL, ngày 13/8/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng; cụ thể như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trong thời gian tập trung tập luyện (đồng/người/ngày):
TT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng |
A | Đội tuyển tỉnh | 90.000 |
B | Đội tuyển trẻ tỉnh | 70.000 |
c | Đội tuyển cấp huyện (thành phố) | 50.000 |
d | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 50.000 |
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trong thời gian thi đấu (đồng/người/ngày):
TT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng |
a | Đội tuyển tỉnh | 120.000 |
b | Đội tuyển trẻ tỉnh | 90.000 |
c | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 90.000 |
d | Đội tuyển cấp huyện (thành phố) | 90.000 |
3. Thời gian và điều kiện áp dụng:
a) Thời gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên căn cứ theo quyết định triệu tập của cấp có thẩm quyền.
b) Huấn luyện viên thuộc tuyến nào thì hưởng chế độ dinh dưỡng theo tuyến đó; nếu huấn luyện viên được công nhận ở trình độ tuyến cao nhưng được phân công huấn luyện ở tuyến thấp hơn thì được hưởng chế độ tại tuyến công nhận; nếu huấn luyện viên được công nhận trình độ huấn luyện tuyến thấp nhưng được phân công huấn luyện ở tuyến cao hơn thì được hưởng chế độ theo tuyến cao.
4. Kinh phí chi cho chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao:
a) Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ theo quy định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
b) Hàng năm, căn cứ chỉ tiêu kế hoạch tập luyện và thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thể dục thể thao cấp tỉnh, huyện, thành phố lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao và tổng hợp, gửi cơ quan Tài chính cùng cấp xem xét, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
c) Nhà nước khuyến khích các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên.
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn các đơn vị có liên quan, UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010 và thay thế Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND, ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ban hành Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM . ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 46/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 4Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Cao Bằng
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 46/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 3Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Cao Bằng
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 29/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra