- 1Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2008/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường là cơ quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
1. Trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, phát triển công nghệ, bảo vệ môi trường trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Trình Bộ trưởng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động khoa học, công nghệ, môi trường và tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, chất lượng sản phẩm trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; tổ chức, hướng dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
3. Chủ trì, tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ về khoa học, công nghệ và môi trường; nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ mới trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
4. Quản lý và phân bổ các nguồn kinh phí, vốn của các dự án và nguồn tài trợ cho hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường.
5. Tham gia xây dựng phương án sắp xếp hệ thống khoa học – công nghệ, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ khoa học; phối hợp đào tạo, bồi dưỡng về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, bảo vệ môi trường cho các đơn vị trong và ngoài ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
6. Làm thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ của Bộ, tham gia Hội đồng giải thưởng về khoa học, công nghệ, môi trường của Bộ và liên ngành.
7. Chủ trì, hướng dẫn triển khai, tổ chức nghiệm thu, đánh giá các chương trình, đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tham gia thẩm định, kiểm tra, đánh giá các chương trình, đề án, dự án cấp Nhà nước và liên quan; đề nghị khen thưởng các hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường.
8. Tham gia kiểm tra, đánh giá tác động môi trường, cảnh báo môi trường của các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
9. Chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, chuyển giao và ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học – công nghệ vào thực tiễn; thông tin, lưu trữ, xuất bản các tài liệu khoa học, công nghệ, môi trường trong phạm vi quản lý của Vụ; trao đổi thông tin, tài liệu khoa học, công nghệ, môi trường trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; tổ chức, phối hợp tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo khoa học, công nghệ, môi trường trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo phân công của Bộ trưởng.
10. Quản lý, xác nhận lý lịch khoa học cho đội ngũ cán bộ công chức của Bộ; tham gia xét duyệt các chức danh khoa học cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
11. Phối hợp với Cục Hợp tác quốc tế quản lý các hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ và môi trường thuộc ngành văn hóa, thể thao và du lịch theo phân công của Bộ trưởng; làm đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
12. Tổ chức thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch và phân công của Bộ trưởng.
13. Quản lý biên chế, thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức trong Vụ; quản lý tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
1. Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a. Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học;
b. Phòng Quản lý Phát triển công nghệ;
c. Phòng Quản lý Bảo vệ môi trường.
Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm bố trí công chức theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và ban hành quy chế tổ chức hoạt động của Vụ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 623/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 185/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- 3Quyết định 623/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 29/2008/QĐ-BVHTTDL quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 29/2008/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2008
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: 14/04/2008
- Số công báo: Từ số 229 đến số 230
- Ngày hiệu lực: 29/04/2008
- Ngày hết hiệu lực: 02/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực