- 1Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP về các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững do Chính phủ ban hành
- 4Công văn số 2910/VPCP-KTTH về việc thực hiện một số biện pháp nhằm giảm nhập siêu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2008/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQh12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về các biện pháp kìm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số biện pháp nhằm giảm nhập siêu tại Công văn số 2910/VPCP-KTTH ngày 9/5/2008;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Ngân hàng Nhà nước tại Công văn số 257/NHNN-QLNH.m ngày 15 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2008
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-BTC ngày 19/05/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã hàng | Mô tả hàng hoá | Thuế suất (%) | |||
|
|
|
|
|
|
25.23 |
|
|
| Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulfat và xi măng chịu nước (xi măng thuỷ lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke. |
|
2523 | 10 |
|
| - Clanhke xi măng: |
|
2523 | 10 | 10 | 00 | - - Để sản xuất xi măng trắng | 0 |
2523 | 10 | 90 | 00 | - - Loại khác | 0 |
|
|
|
| - Xi măng Portland: |
|
2523 | 21 | 00 | 00 | - - Xi măng trắng, đã hoặc chưa pha màu nhân tạo | 38 |
2523 | 29 |
|
| - - Loại khác: |
|
2523 | 29 | 10 | 00 | - - - Xi măng màu | 38 |
2523 | 29 | 90 | 00 | - - - Loại khác | 38 |
2523 | 30 | 00 | 00 | - Xi măng nhôm | 38 |
2523 | 90 | 00 | 00 | - Xi măng chịu nước khác | 38 |
|
|
|
|
|
|
71.08 |
|
|
| Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc ở dạng bột. |
|
|
|
|
| - Không phải dạng tiền tệ: |
|
7108 | 11 | 00 | 00 | - - Dạng bột | 1 |
7108 | 12 |
|
| - - Dạng chưa gia công khác: |
|
7108 | 12 | 10 | 00 | - - - Dạng khối, thỏi hoặc thanh đúc | 1 |
7108 | 12 | 90 | 00 | - - - Loại khác | 1 |
7108 | 13 | 00 | 00 | - - Dạng bán thành phẩm khác | 1 |
7108 | 20 | 00 | 00 | - Dạng tiền tệ | 1 |
- 1Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 75/1999/QĐ/BTC về sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 7210 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP về các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững do Chính phủ ban hành
- 4Công văn số 2910/VPCP-KTTH về việc thực hiện một số biện pháp nhằm giảm nhập siêu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 75/1999/QĐ/BTC về sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 7210 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 29/2008/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2008
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: 27/05/2008
- Số công báo: Từ số 313 đến số 314
- Ngày hiệu lực: 11/06/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực