Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2008/QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Điện tử dân dụng”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“ Điện tử dân dụng”.
Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “ Điện tử dân dụng” và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Điện tử dân dụng
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 28
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp- Kiến thức:
+ Có những kiến thức cơ bản về vật liệu linh kiện điện tử, kỹ thuật truyền dẫn vô tuyến, kỹ thuật khuếch đại, kỹ thuật mạch điện tử, và kỹ thuật số.
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo lường điện tử.
+ Có đủ năng lực sửa chữa các thiết bị điện tử dân dụng như hệ thống âm thanh, máy CASETTE, máy Radio, máy thu hình, CD/VCD và các dụng cụ điện tử dân dụng cao cấp khác.
+ Có khả năng đọc hiểu và phân tích các tài liệu lý lịch thiết bị điện tử dân dụng, tự nâng cao năng lực chuyên môn.
- Kỹ năng:
+ Sữa chữa các loại thiết bị điện tử dân dụng từ hệ thống âm thanh cho đến máy thu hình.
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống trong phạm vi hoạt động nghề nghiệp, đưa ra được những quyết định kỹ thuật có hàm lượng chuyên môn sâu và có năng lực ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực chuyên môn .
+ Tự nâng cao trình độ nghề nghiệp.
+ Kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn,
+ Sau khi học xong chương trình người học có thể tham gia vào các vị trí công việc như: trực tiếp sản xuất, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng sản xuất, quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm điện tử hoặc có thể tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất , quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp. Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn của lịch sử.
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có hiểu biết và phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Thường xuyên rèn luyện cơ thể để có sức khoẻ đảm bảo công tác lâu dài và sẵn sàng chiến đấu giữ gìn trật tự trị an và bảo vệ Tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2.550h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2.340h
+ Thời gian học bắt buộc: 1940h Thời gian học tự chọn: 400h
+ Thời gian học lý thuyết: 705h ; Thời gian học thực hành: 1.635h
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
I | Các môn học chung |
|
| 210 | 160 | 50 |
MH 01 | Giáo dục quốc phòng | 1 | II | 45 | 15 | 30 |
MH 02 | Giáo dục thể chất | 1 | I | 30 | 10 | 20 |
MH 03 | Pháp luật | 2 | II | 15 | 15 | 0 |
MH 04 | Chính trị | 2 | II | 30 | 30 | 0 |
MH 05 | Tin học | 2 | II | 30 | 30 | 0 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 2 | II | 60 | 60 | 0 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
|
|
|
|
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 815 | 330 | 485 |
MH 07 | Điện kỹ thuật | 1 | I | 85 | 60 | 25 |
MH 08 | Tín hiệu và phương thức truyền dẫn | 1 | I | 30 | 30 | 0 |
MĐ 09 | Kỹ thuật an toàn điện | 1 | II | 30 | 15 | 15 |
MĐ 10 | Vật liệu, linh kiện điện tử. | 1 | I | 90 | 45 | 45 |
MĐ 11 | Đo lường Điện- Điện tử | 1 | I | 70 | 30 | 40 |
MĐ 12 | Kỹ thuật mạch điện tử I | 1 | I | 180 | 60 | 120 |
MĐ 13 | Kỹ thuật mạch điện tử II | 2 | I | 165 | 45 | 120 |
MĐ 14 | Kỹ thuật số | 2 | I | 165 | 45 | 120 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
| 1125 | 255 | 870 |
MĐ 15 | Điện cơ bản | 1 | I | 55 | 15 | 40 |
MĐ 16 | Vẽ mạch điện tử | 2 | I | 45 | 15 | 30 |
MĐ 17 | Hệ thống âm thanh | 1 | II | 205 | 45 | 160 |
MĐ 18 | Máy CASSETTE | 1 | II | 150 | 30 | 120 |
MĐ19 | Máy RADIO | 1 | II | 150 | 30 | 120 |
MĐ 20 | Máy CD/VCD | 2 | I | 165 | 45 | 120 |
MĐ 21 | Máy thu hình I | 2 | II | 198 | 45 | 153 |
MĐ 22 | Máy thu hình II | 2 | II | 157 | 30 | 127 |
Tổng cộng | 2150 | 745 | 1405 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình mô học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm tại phụ lục 1A và 2A)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được quy định tại Quyết định 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, tối thiểu 15% tổng thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề. Căn cứ vào thời gian được quy định ở trên, Phòng Đào tạo phối hợp với Khoa nghề để xác định thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn sao cho phù hợp quy định. Tùy theo trường, thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề trong chương trình khung này có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế của từng trường và công nghiệp vùng miền nơi trường trú đóng. Tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn trong chương trình khung này được chọn là: 400 giờ, trong đó 120 giờ lý thuyết và 280 giờ thực hành.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu thị trường và tình hình phát triển công nghiệp của vùng miền nơi trường trú đóng và vùng tuyển sinh của trường để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đưa vào chương tình đào tạo nghề của trường mình. Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể chọn trong số các môn học, mô đun được giới thiệu trong chương khung này hoặc trường cũng có thể xây dựng thêm một số mô học, mô đun tự chọn khác miễn sao đều nhằm một mục đích đó là đúng ngành nghề, phù hợp trình độ người học, đáp ứng yêu cầu phát triển của công nghiệp địa phương, vùng miền nơi trường trú đóng và tuyển sinh.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn) | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
A | Nhóm 1: Điện tử dân dụng |
|
| 400 | 120 | 280 |
MH 23 | Cảm biến | 2 | II | 30 | 30 | 0 |
MĐ 24 | Điện tử ứng dụng trong tự động điều khiển | 2 | II | 165 | 45 | 120 |
MĐ 25 | Đầu thu truyền hình kỹ thuật số mặt đất | 2 | I | 205 | 45 | 160 |
|
|
|
|
|
|
|
B | Nhóm 2:Kỹ thuật Điện-điện tử |
|
| 400 | 120 | 280 |
MĐ 26 | Kỹ thuật Vi điều khiển | 2 | I | 135 | 45 | 90 |
MĐ 27 | Các thiết bị điện dân dụng | 2 | II | 120 | 30 | 90 |
MĐ 28 | Điện tử công suất | 2 | II | 145 | 45 | 100 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Theo mẫu định dạng tại phụ lục 3A)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
Trên cơ sở đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc của chương trình khung, Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề chỉ đạo Phòng Đào tạo và các Khoa chuyên môn tổ chức biên soạn chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề. Ngoài các tài liệu tham khảo được nêu trong chương trình khung, người soạn nên tham khảo thêm các tài liệu của các tác giả khác để nâng cao chất lượng của chương trình chi tiết và phù hợp với tình hình phát triển công nghiệp của địa bàn nơi trường đóng trú .
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Tổng thời gian cho các môn học, mô đun tự chọn tối thiểu 400 giờ. Căn cứ vào sự phân bổ thời gian, Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề cần tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu thị trường và tình hình phát triển công nghiệp của vùng miền nơi trường trú đóng và vùng tuyển sinh của trường để chọn các môn học, mô đun tự chọn sao cho đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động, gắn đào tạo với nhu cầu xã hội, phục vụ sự phát triển của nền công nghiệp. Ngoài ra, các trường cũng có thể xây dựng thêm một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn khác để người học có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu phát triển công nghiệp của vùng miền sẽ công tác sau khi tốt nghiệp.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Kiểm tra kết thúc môn học thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy” hiện hành.
Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Kiểm tra kết thúc mô đun: thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy” hiện hành.
Hình thức kiểm tra: Có hai hình thức: kiểm tra lý thuyết riêng, thực hành riêng
Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: không quá 8 giờ
Hoặc: bài kiểm tra mang tính tích hợp: vừa lý thuyết vừa thực hành, thời gian dành cho phần kiểm tra lý thuyết không quá 30% so với thời gian thực hành
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoàii thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian tham quan, khảo sát: từ 1 đến 2 tuần; được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
- Kết thúc đợt tham quan khảo sát, người học phải viết báo cáo kết quả (theo mẫu của trường ban hành).
4.7. Các chú ý khác.
- Thi tốt nghiệp, phần kiến thức và kỹ năng có thể thi theo
- Đào tạo ngắn hạn, có thể lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề cơ bản, phù hợp với yêu cầu của người học để biên soạn thành chương trình đào tạo.
- Đào tạo sơ cấp nghề, có thể chọn các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc của chương trình năm thứ nhất trình độ trung cấp nghề để biên soạn thành chương trình đào tạo.
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Điện tử dân dụng
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức
+ Lý thuyết cơ sở của các mạch điện tử. Tính toán, phân tích các mạch điện ở góc độ kỹ lưỡng, khi cần có thể xử lý và thay thế một số mạch ứng dung trong thực tế.
+ Cấu tạo, nguyên lý làm việc và các chỉ tiêu cơ bản của các loại thiết bị điện tử dân dụng như: máy thu hình công nghệ cao và digital; DVD; Monitor; CAMERA...
- Kỹ năng
+ Sữa chữa các loại thiết bị điện tử dân dụng từ hệ thống âm thanh cho đến máy thu hình công nghệ cao và digital; DVD; Monitor; CAMERA.
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống trong phạm vi hoạt động nghề nghiệp, đưa ra được những quyết định kỹ thuật có hàm lượng chuyên môn sâu và có năng lực ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực chuyên môn.
+ Tự nâng cao trình độ nghề nghiệp.
+ Kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn,
+ Tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất của một phân xưởng hoặc xí nghiệp nhỏ
+ Sau khi học xong chương trình người học có thể tham gia vào các vị trí công việc như: trực tiếp sản xuất, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng sản xuất, quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm điện tử hoặc có thể tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp. Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn của lịch sử.
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng
+ Có hiểu biết và phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Thường xuyên rèn luyện cơ thể để có sức khoẻ đảm bảo công tác lâu dài và sẵn sàng chiến đấu giữ gìn trật tự trị an và bảo vệ Tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 300h ; Trong đó thi tốt nghiệp: 90h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450h
- Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 3300h
+ Thời gian học bắt buộc: 2680h; Thời gian học tự chọn: 620h
+ Thời gian học lý thuyết: 1035h; Thời gian học thực hành: 2265h
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc; thời gian và phân bổ thời gian của từng môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
I | Các môn học chung |
|
| 450 | 405 | 45 |
MH 01 | Giáo dục quốc phòng | 1 | I | 75 | 30 | 45 |
MH 02 | Giáo dục thể chất | 1 | I | 60 | 60 | 0 |
MH 03 | Pháp luật | 3 | II | 30 | 30 | 0 |
MH 04 | Chính trị | 3 | I | 90 | 90 | 0 |
MH 05 | Tin học | 2 | II | 75 | 75 | 0 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 1 | II | 120 | 120 | 0 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
|
|
|
|
II.1 | Các môn học, môđun kỹ thuật cơ sở |
|
| 1055 | 450 | 605 |
MH 07 | Điện kỹ thuật | 1 | I | 85 | 60 | 25 |
MH 08 | Tín hiệu và phương thức truyền dẫn | 1 | I | 30 | 30 | 0 |
MH 09 | Tổ chức, quản lý xí nghiệp | 3 | II | 15 | 15 | 00 |
MĐ 10 | Kỹ thuật an toàn điện | 1 | II | 30 | 15 | 15 |
MĐ 11 | Vật liệu, linh kiện điện tử. | 1 | I | 90 | 45 | 45 |
MĐ 12 | Đo lường Điện- Điện tử | 1 | I | 70 | 30 | 40 |
MĐ 13 | Kỹ thuật mạch điện tử I | 1 | I | 180 | 60 | 120 |
MĐ 14 | Kỹ thuật mạch điện tử II | 2 | I | 165 | 45 | 120 |
MĐ 15 | Kỹ thuật số | 2 | I | 165 | 45 | 120 |
MĐ 16 | Kỹ thuật mạch điện tử III | 3 | I | 85 | 45 | 40 |
MĐ 17 | Kỹ thuật vi xử lý | 3 | I | 140 | 60 | 80 |
II.2 | Các môn học, môđun chuyên môn nghề |
|
| 1625 | 405 | 1220 |
MĐ 18 | Điện cơ bản | 1 | I | 55 | 15 | 40 |
MĐ 19 | Vẽ mạch điện tử | 2 | I | 45 | 15 | 30 |
MĐ 20 | Hệ thống âm thanh | 1 | II | 205 | 45 | 160 |
MĐ 21 | Máy CASSETTE | 1 | II | 150 | 30 | 120 |
MĐ 22 | Máy RADIO | 1 | II | 150 | 30 | 120 |
MĐ 23 | Máy CD/VCD | 2 | I | 165 | 45 | 120 |
MĐ 24 | Máy thu hình I | 2 | II | 198 | 45 | 153 |
MĐ 25 | Máy thu hình II | 2 | II | 157 | 30 | 127 |
MĐ 26 | Máy DVD | 3 | I | 165 | 45 | 120 |
MĐ 27 | Máy thu hình công nghệ cao và kỹ thuật số | 3 | II | 220 | 60 | 160 |
MĐ 28 | Máy CAMERA (cam corder) | 3 | II | 115 | 45 | 70 |
Tổng cộng | 3130 | 1260 | 1870 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình mô học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm tại phụ lục 1B và 2B)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được quy định tại Quyết định 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tối thiểu 20% giờ. Căn cứ vào thời gian được quy định ở trên, Phòng Đào tạo phối hợp với Khoa nghề để xác định thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn sao cho phù hợp quy định. Tùy theo trường, thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề trong chương trình khung này có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế của từng trường và công nghiệp vùng miền nơi trường trú đóng. Trong phạm vi chương trình khung này, thời gian các môn học, mô đun tự chọn được chọn là 620h.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu thị trường và tình hình phát triển công nghiệp của vùng miền nơi trường trú đóng và vùng tuyển sinh của trường để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đưa vào chương tình đào tạo nghề của trường mình. Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể chọn trong số các môn học, mô đun được giới thiệu trong chương khung này hoặc trường cũng có thể xây dựng thêm một số mô học, mô đun tự chọn khác miễn sao đều nhằm một mục đích đó là đúng ngành nghề, phù hợp trình độ người học, đáp ứng yêu cầu phát triển của công nghiệp địa phương, vùng miền nơi trường trú đóng và tuyển sinh.
Trên cơ sở các môn học, mô đun tự chọn đã được xác lập, Hiệu trưởng chỉ đạo các khoa nghề liên quan tiến hành biên soạn đề cương chi tiết chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn của trường theo mẫu định dạng như phụ lục 3A. Thành lập Hội đồng thẩm định và ban hành áp dụng.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn) | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tống sổ | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
A | Nhóm 1: Điện tử dân dụng |
|
| 620 | 180 | 440 |
MH 29 | Cảm biến | 2 | II | 30 | 30 | 0 |
MĐ 30 | Điện tử ứng dụng trong tự động điều khiển | 2 | II | 165 | 45 | 120 |
MĐ 31 | Đầu thu truyền hình kỹ thuật số mặt đất | 2 | I | 205 | 45 | 160 |
MĐ 32 | Sửa chữa monitor | 3 | II | 185 | 45 | 140 |
MH 33 | Nâng cao hiệu quả công tác | 3 | II | 35 | 15 | 20 |
B | Nhóm 2: Kỹ thuật Điện-điện tử |
|
| 620 | 180 | 440 |
MĐ 34 | Kỹ thuật Vi điều khiển | 2 | I | 135 | 45 | 90 |
MĐ 35 | Các thiết bị điện dân dụng | 2 | II | 120 | 30 | 90 |
MĐ 36 | Điện tử công suất | 2 | II | 145 | 45 | 100 |
MĐ 37 | PLC | 3 | II | 100 | 30 | 70 |
MĐ 38 | Đo lường điều khiển bằng máy tính | 3 | II | 120 | 30 | 90 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn (Theo mẫu định dạng tại phụ lục 3B)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
Trên cơ sở đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc của chương trình khung, Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề chỉ đạo Phòng Đào tạo và các Khoa chuyên môn tổ chức biên soạn chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề. Ngoài các tài liệu tham khảo được nêu trong chương trình khung, người soạn nên tham khảo thêm các tài liệu của các tác giả khác để nâng cao chất lượng của chương trình chi tiết và phù hợp với tình hình phát triển công nghiệp của địa bàn nơi trường đóng trú .
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Tổng thời gian cho các môn học, mô đun tự chọn tối thiểu 660 giờ. Căn cứ vào sự phân bổ thời gian, Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề cần tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu thị trường và tình hình phát triển công nghiệp của vùng miền nơi trường trú đóng và vùng tuyển sinh của trường để chọn các môn học, mô đun tự chọn sao cho đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động, gắn đào tạo với nhu cầu xã hội, phục vụ sự phát triển của nền công nghiệp. Ngoài ra, các trường cũng có thể xây dựng thêm một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn khác để người học có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu phát triển công nghiệp của vùng miền sẽ công tác sau khi tốt nghiệp.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun
- Kiểm tra kết thúc môn học thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy” hiện hành.
Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Kiểm tra kết thúc mô đun: thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy” hiện hành.
Hình thức kiểm tra: Có hai hình thức: kiểm tra lý thuyết riêng, thực hành riêng
Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: không quá 8 giờ
Hoặc: bài kiểm tra mang tính tích hợp: vừa lý thuyết vừa thực hành, thời gian dành cho phần kiểm tra lý thuyết không quá 30% so với thời gian thực hành
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian tham quan, khảo sát: từ 1 đến 2 tuần; được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
- Kết thúc đợt tham quan khảo sát, người học phải viết báo cáo kết quả (theo mẫu của trường ban hành).
4.7. Các chú ý khác.
- Đào tạo ngắn hạn, có thể lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề cơ bản, phù hợp với yêu cầu của người học để biên soạn thành chương trình đào tạo.
- Đào tạo sơ cấp nghề, có thể chọn các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc của chương trình năm thứ nhất bậc cao đẳng nghề để biên soạn thành chương trình đào tạo/.
- 1Thông tư 17/2012/TT-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề: Công nghệ kỹ thuật - Sản xuất và chế biến - Nghệ thuật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1019/QĐ-BLĐTBXH năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính từ ngày 01/01/2012 đến 31/3/2013
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Thông tư 17/2012/TT-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề: Công nghệ kỹ thuật - Sản xuất và chế biến - Nghệ thuật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1019/QĐ-BLĐTBXH năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính từ ngày 01/01/2012 đến 31/3/2013
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BLĐTBXH Quy định về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Quyết định 29/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “điện tử dân dụng” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 29/2008/QĐ-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/04/2008
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Đàm Hữu Đắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 317 đến số 318
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra