- 1Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 1406/QĐ-BXD công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2016
- 3Quyết định 70/QĐ-BXD năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2001/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996.
Căn cứ Nghị định số 81/2001/NĐ-CP ngày 05 thnág 11 năm 2001 của Chính phủ về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý nhà.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu hợp đồng mua bán nhà ở và mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở áp dụng đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 81/2001/NĐ-CP ngày 05 thnág 11 năm 2001 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2001.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng và mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ban hành kèm theo Quyết định này.
| Nguyễn Mạnh Kiểm (Đã ký) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2001/QĐ-BXD ngày 19 tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
A. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Bên bán nhà ở (gọi tắt là bên A)
Họ và tên:......... Chức vụ:........ Chứng minh thư số..... cấp ngày:...... tại: ........
Đại diện cho:......................................................................................
Địa chỉ cơ quan (nhà riêng): .............................................................
Điện thoại: ......................................... Fax: ......................................
Tài khoản: ......................................... Ngân hàng: ...........................
Mã số thuế: .......................................................................................
2. Bên mua nhà ở (gọi tắt là bên B):
Họ và tên: .......................................................................................
Nghề nghiệp: ..................................................................................
Nơi định cư ở nước ngoài: .............................................................
Hộ chiếu số: ..................................... cấp ngày: ...........................
Giấy phép đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh): hoặc giấy tờ chứng nhận là người có công với đất nước; hoặc giấy xác nhận là nhà văn hoá, nhà khoa học (hoặc chuyên gia) về hoạt động thường xuyên tại Việt Nam; hoặc Giấy được chấp thuận về sinh sống ổn định tại Việt Nam số:................. cấp ngày .......................... cơ quan cấp ..............................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Hai bên đã trao đổi, thỏa thuận và thống nhất ký hợp đồng mua bán nhà ở như sau:
Bên A đồng ý bán cho bên B:................... căn hộ số:....................... thuộc nhà chung cư cao tầng...................... của dự án (nếu đầu tư xây dựng theo dự án).................................. tại phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh):........................................................................................................ hoặc:
Ngôi nhà số:..............................đường (phố)..................................... phường (xã) quận (huyên), thành phố: .............................................................................
Theo bản vẽ hiện trạng mà 2 bên đã thống nhất ngày...................... tháng ............ năm ............. Diện tích đất, kể cả khuôn viên (nếu có):................. m2; diện tich sàn xây dựng .....................m2. Các trang thiết bị (nếu có): ....................................
Có tiếp giáp: .....................................................................................
- Đông: .............................................................................................
- Tây:................................................................................................
- Nam: ..............................................................................................
- Bắc: ................................................................................................
Giá bán (ghi bằng số): .......................................................................
Ghi bằng chữ: ..................................................................................
Thời hạn giao nhà: Giao nhà và trang thiết bị (nếu có) vào ngày.... tháng....... năm.........
Thời hạn bảo hành:............ tháng (bằng chữ:..............................) kể từ ngày giao nhận nhà ở.
Nội dung bảo hành (do 2 bên thỏa thuận)
............................................................................................................
...........................................................................................................
B. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Bên B thực hiện trả tiền mua nhà ở cho Bên A như sau:
- Trả bằng tiền đồng Việt Nam:
Trong đó:
+ Trả........ số tiền mua nhà ở sau khi hợp đồng này được ký kết.
+ Trả tiếp..... số tiền mua nhà ở còn lại sau khi bên mua nhận được giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
+ Các quy định khác do 2 bên thỏa thuận:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
C. TRÁCH NHIỆM HAI BÊN MUA BÁN NHÀ Ở ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ SAU:
1. Trách nhiệm bên A:
- Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nhà ở;
- Cam kết nhà ở này không có tranh chấp;
- Giao nhà và trang thiết bị (nếu có) và các giấy tờ của nhà ở cho bên B đúng hạn theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
- Bảo hành nhà ở theo nội dung và thời hạn ghi trong hợp đồng;
- Hướng dẫn cho bên B làm các thủ tục về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc đảm nhận thay bên mua làm các thủ tục về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
2. Trách nhiệm bên B:
- Trả tiền mua nhà đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người mua nhà ở và của chủ sở hữu nhà ở quy định tại Nghị định số........../2001/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2001 của Chính phủ.
D. HAI BÊN CAM KẾT:
1. Thực hiện đúng hợp đồng đã ký. Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở, hai bên bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do toà án Việt Nam giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thỏa thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng lập thêm được hai bên ký kết sẽ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Những cam kết khác (nếu có)
a) ..........................................................................................................
b)...........................................................................................................
c) ..........................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Hợp đồng này được lập thành 5 bản bằng tiền Việt Nam. Mỗi bên giữ 02 bản; lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực 01 bản. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của Công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Các bên tham gia ký kết hợp đồng phải chịu trách nhiệm về những điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
Bên mua nhà (Ký tên) | ......, ngày.... tháng..... năm...... Bên bán nhà (Ký tên, nếu là doanh nghiệp phải có dấu) |
CHỨNG NHẬN CỦA CÔNG CHỨNG NHÀ NƯỚC
(hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp huyện đối với nơi chưa có công chứng nhà nước)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2001/QĐ-BXD ngày 19 tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân:..............................................
Tên tôi là: ..........................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................
Nghề nghiệp: .......................................................................................
Định cư tại: .......................................................................................
Về Việt Nam để: ..............................................................................
..........................................................................................................
Giấy phép đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh); hoặc giấy tờ chứng nhận là người có công với đất nước; hoặc giấy xác nhận là nhà văn hoá, nhà khoa học (hoặc chuyên gia) hoạt động thường xuyên tại Việt Nam; hoặc Giấy được chấp thuận về sinh sống ổn định tại Việt Nam số...... cấp ngày..... cơ quan cấp...........
Theo quy định của Chính phủ, tôi đã mua nhà ở của................ tại tỉnh (thành phố)................ theo hợp đồng mua bán nhà ở số:....... ngày.... tháng.... năm..........
Tôi đã hoàn tất các thủ tục theo quy định của pháp luật, nay làm đơn này đề nghị Uỷ ban nhân dân........................... cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho tôi.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này các hồ sơ, thủ tục theo quy định và đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định của nhà nước Việt Nam về quản lý, sử dụng nhà ở, đất ở. Nếu vi phạm các quy định của pháp luật tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
...., ngày..... tháng...... năm.......
Người viết đơn
(ký tên)
- 1Nghị quyết số 19/2008/QH12 về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam do Quốc hội ban hành
- 2Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 1406/QĐ-BXD công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2016
- 4Quyết định 70/QĐ-BXD năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 1406/QĐ-BXD công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2016
- 3Quyết định 70/QĐ-BXD năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996
- 3Nghị định 81/2001/NĐ-CP về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà tại Việt Nam
- 4Nghị quyết số 19/2008/QH12 về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam do Quốc hội ban hành
Quyết định 29/2001/QĐ-BXD quy định mẫu hợp đồng mua bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở áp dụng đối với người định cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định 81/2001/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 29/2001/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2001
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Mạnh Kiểm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2001
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực