- 1Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 2Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 3Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 5Quyết định 1868/QĐ-BTNMT năm 2020 về ban hành Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 7Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 9Quyết định 3026/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2894/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2023 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “CHỨNG NHẬN, THỪA NHẬN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT”.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3026/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1868/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quyết định này kèm theo quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính “Chứng nhận, thừa nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN, THỪA NHẬN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 2894/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
I. Sơ đồ quy trình: Thời hạn giải quyết 25 ngày làm việc
II. Đối tượng được đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
Tổ chức thực hiện đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường, giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
III. Các cụm từ viết tắt sử dụng trong quy trình
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (BTNMT);
- Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường (VP BTNMT);
- Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường (Cục KSONMT);
- Phòng Quản lý chất thải rắn sinh hoạt (PSH);
- Văn phòng Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường (VP KSONMT);
- Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (VPMC);
- Thủ tục hành chính (TTHC).
IV. Mô tả quy trình thực hiện
Căn cứ theo quy định tại Điều 18d Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giải thưởng chất lượng quốc gia; trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa), thời hạn giải quyết là 25 ngày làm việc. Thời hạn giải quyết được hiểu là thời gian tối đa thực hiện, cụ thể:
1. Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tới PSH để xử lý:
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: VPMC, Lãnh đạo Cục KSONMT, PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.
b) Mô tả công việc:
- VPMC: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp của tổ chức/cá nhân đề nghị hoặc tiếp nhận qua đường bưu điện hoặc tiếp nhận thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật; gửi giấy hẹn trả kết quả tới tổ chức/cá nhân đề nghị; chuyển PSH tiếp tục xử lý trong trường hợp hồ sơ đầy đủ hoặc trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
- Lãnh đạo PSH: Phân công chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ. Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu quy định; rà soát lỗi chính tả và thể thức văn bản theo quy định; chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu, xử lý và các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC.
c) Thời hạn giải quyết:
- VPMC: 0,5 ngày (trong buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hoặc đầu buổi chiều, buổi sáng ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi).
- PSH: 0,5 ngày (trong buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hoặc đầu buổi chiều, buổi sáng ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi).
d) Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đầy đủ được chuyển trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến từ VPMC tới chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ của PSH.
1.2. Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Lãnh đạo PSH, chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ.
b) Mô tả công việc: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ sơ.
c) Thời hạn giải quyết: 0,5 ngày.
d) Kết quả, sản phẩm: Thực hiện Mục 1.3 (Bước 1) nếu hồ sơ không hợp lệ (nêu rõ lý do) hoặc chuyển sang Bước 2 của Quy trình này nếu hồ sơ hợp lệ.
1.3. Trả lại hồ sơ:
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PSH, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP BTNMT, Lãnh đạo BTNMT.
b) Mô tả công việc:
- Chuyên viên trực tiếp xử lý dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo văn bản trả hồ sơ theo quy định (nêu rõ lý do trả hồ sơ).
- Lãnh đạo PSH chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên về tính pháp lý và lý do trả hồ sơ theo quy định; báo cáo Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét, quyết định thông qua VP KSONMT.
- Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét trình Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định về việc trả hồ sơ.
- Sau khi văn bản trả hồ sơ được ký ban hành, VPMC phát hành văn bản gửi tổ chức/cá nhân và chuyển bản lưu cho Cục KSONMT.
c) Thời hạn giải quyết: 1,5 ngày (chi tiết theo như Sơ đồ quy trình), cụ thể:
- Lãnh đạo PSH: 0,5 ngày;
- Lãnh đạo Cục KSONMT: 0,5 ngày (thông qua VP KSONMT);
- Lãnh đạo BTNMT: 0,5 ngày (thông qua VP BTNMT).
d) Kết quả, sản phẩm: Văn bản trả hồ sơ gửi tổ chức/cá nhân đề nghị.
2. Bước 2: Tổ chức kiểm tra
Bước này được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Chỉ định lần đầu, chỉ định lại tổ chức đánh giá sự phù hợp.
- Hồ sơ của tổ chức đánh giá sự phù hợp đề nghị chỉ định bổ sung, hoặc thay đổi phạm vi, lĩnh vực có những nội dung không phù hợp hoặc có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ.
Lưu ý : Không áp dụng bước này cho các hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực chỉ định nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.
2.1. Thành lập Đoàn đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đề nghị chỉ định:
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ, Lãnh đạo PSH, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP BTNMT, Lãnh đạo BTNMT.
b) Mô tả công việc:
- Chuyên viên trực tiếp xử lý dự thảo Phiếu trình kèm theo Dự thảo Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra. Thành viên Đoàn kiểm tra bao gồm: Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, thư ký đoàn đánh giá là chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ và các thành viên đoàn kiểm tra là cán bộ, công chức của cơ quan nhà nước và các chuyên gia.
+ Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, thư ký đoàn, thành viên đoàn đánh giá là công chức thuộc Cục KSONMT, phải có chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm là công chức hoặc tương đương trở lên thuộc biên chế của Cục KSONMT, được giao thực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá năng lực tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
+ Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ địa phương.
+ Đại diện một số cơ quan, đơn vị và chuyên gia có liên quan (nếu cần thiết): các đơn vị trực thuộc Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường có liên quan; các cán bộ khoa học, chuyên gia về môi trường và đánh giá sự phù hợp…
- Lãnh đạo PSH chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên về sự phù hợp về số lượng và thành viên Đoàn kiểm tra; báo cáo Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét, quyết định thông qua VP Cục KSONMT.
- Lãnh đạo Cục KSONMT chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ TNMT về sự phù hợp về số lượng và thành viên Đoàn kiểm tra; trình Lãnh đạo BTNMT xem xét ký ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.
- Sau khi Văn bản được Lãnh đạo BTNMT ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều), chuyển bản lưu về Cục KSONMT.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
+ Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ: 1,0 ngày;
+ Lãnh đạo PSH: 0,5 ngày;
+ Lãnh đạo VP KSONMT: 0,5 ngày;
+ Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày;
+ VP BTNMT: 01 ngày;
+ Lãnh đạo BTNMT: 01 ngày;
2.2. Đoàn đánh tổ chức đánh giá năng lực thực tế và họp đánh giá các điều kiện để được chỉ định đánh giá sự phù hợp và báo cáo BTNMT
a) Những người chịu trách nhiệm chính:
- Lãnh đạo BTNMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo PSH;
- Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn và các thành viên Đoàn đánh giá;
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ (có thể kiêm nhiệm làm Trưởng đoàn).
b) Mô tả công việc:
Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (từ tổ chức/cá nhân đề nghị), chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Quyết định thành lập Đoàn đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức có đề nghị đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường, giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, trình Lãnh đạo PSH.
- Lãnh đạo PSH rà soát sự phù hợp của thành viên Đoàn đánh dự kiến và trình Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo BTNMT xem xét, ký Quyết định thành lập Đoàn đánh giá thông qua VP BTNMT. Sau khi Quyết định được ban hành, Lãnh đạo Cục KSONMT thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo BTNMT ký Giấy mời thành viên tham gia đoàn đánh giá, thông báo kế hoạch đánh giá tại cơ sở kèm theo chương trình làm việc của Đoàn đánh giá.
- Trưởng đoàn (hoặc Phó trưởng đoàn khi được giao quyền) đánh giá chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Đoàn đánh giá. Kết quả kiểm tra phải được lập thành Biên bản kiểm tra, có chữ ký của Trưởng đoàn hoặc Phó trưởng đoàn và đại diện có thẩm quyền của cơ sở. Kết quả kiểm tra theo một trong hai trường hợp sau đây:
+ Trường hợp các điều kiện để được chỉ định đánh giá sự phù hợp phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất và hồ sơ báo cáo đạt yêu cầu: Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo Quyết định chỉ định và trình Lãnh đạo BTNMT ký theo quy định (Bước 3).
+ Trường hợp các điều kiện để được chỉ định đánh giá sự phù hợp phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất và hồ sơ báo cáo không đạt yêu cầu: Cục KSONMT báo cáo Lãnh đạo BTNMT xem xét, quyết định về việc trả lại hồ sơ theo quy định (Bước 3).
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ dự thảo các văn bản theo các trường hợp quy định tại mục b Bước này, trình Lãnh đạo PSH theo quy định.
- Lãnh đạo PSH rà soát, ký nháy văn bản (nếu có) và trình Lãnh đạo Cục KSONMT ký văn bản hoặc ký trình Lãnh đạo BTNMT phê duyệt và ký văn bản thông qua VP BTNMT.
- Sau khi văn bản được phát hành, trạng thái xử lý hồ sơ được cập nhật trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c) Thời hạn giải quyết: 13,5 ngày.
d) Kết quả, sản phẩm:
- Quyết định thành lập Đoàn đánh giá các điều kiện để được chỉ định đánh giá sự phù hợp phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông báo kế hoạch đánh giá tại cơ sở gửi tổ chức/cá nhân đề nghị.
- Biên bản họp và đánh giá thực tế.
- Văn bản thông báo kết quả đánh giá theo mục b Bước này (trường hợp trả lại hồ sơ).
3. Bước 3: Ban hành Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất hoặc trả hồ sơ
a) Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm: Chuyên viên trực tiếp xử lý/thư ký Đoàn kiểm tra, Lãnh đạo PSH, Lãnh đạo VP KSONMT, Lãnh đạo Cục KSONMT, Lãnh đạo VP BTNMT, Lãnh đạo BTNMT.
b) Mô tả công việc:
- Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, chuyên viên trực tiếp xử lý kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ sơ.
- Trường hợp các điều kiện để được chỉ định đánh giá sự phù hợp phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất của tổ chức đề nghị chỉ định đáp ứng yêu cầu, chuyên viên trực tiếp xử lý dự thảo Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất hoặc dự thảo văn bản trả hồ sơ và báo cáo Lãnh đạo BTNMT (thực hiện theo Mục 1.3 (Bước 1) trong trường hợp các điều kiện để được chỉ định đánh giá sự phù hợp phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất và hồ sơ không đảm bảo theo quy định).
- Lãnh đạo PSH rà soát và trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo Cục KSONMT xem xét và ký các văn bản thông qua VP KSONMT.
- Lãnh đạo Cục KSONMT trình các hồ sơ, văn bản để Lãnh đạo BTNMT xem xét và ký thông qua VP BTNMT.
- Sau khi Văn bản được Lãnh đạo BTNMT ký ban hành, VPMC phát hành văn bản (ngay trong ngày hoặc đầu giờ sáng hôm sau nếu văn bản được ký vào cuối buổi chiều), chuyển bản lưu cho Cục KSONMT.
c) Thời hạn giải quyết: 5 ngày (chi tiết theo như Sơ đồ quy trình), cụ thể:
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ: 01 ngày để rà soát hồ sơ sau khi nhận từ VPMC và soạn thảo các văn bản theo quy định trình Lãnh đạo PSH.
- Lãnh đạo PSH: 01 ngày để kiểm tra, rà soát hồ sơ, ký Phiếu trình và trình Lãnh đạo Cục KSONMT thông qua VP KSONMT.
- VP KSONMT: 0,5 ngày (trong buổi sáng hoặc chiều sau khi nhận hồ sơ trình từ PSH hoặc đầu buổi chiều, buổi sáng ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi) để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo Cục KSONMT.
- Lãnh đạo Cục KSONMT: 01 ngày để xem xét, ký các văn bản.
- VP BTNMT: 0,5 ngày (trong buổi sáng hoặc chiều, sau khi nhận hồ sơ trình từ Cục KSONMT hoặc đầu buổi chiều, buổi sáng ngày hôm sau nếu nhận hồ sơ vào cuối buổi) để rà soát thể thức văn bản trước khi trình Lãnh đạo BTNMT.
- Lãnh đạo BTNMT: 01 ngày để xem xét, ký các văn bản.
d) Kết quả, sản phẩm:
- Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; hoặc văn bản trả hồ sơ trong trường hợp các điều kiện để được chỉ định đánh giá sự phù hợp phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất và hồ sơ không đảm bảo theo quy định.
- Kết quả được công khai trên Cổng thông tin Bộ Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
V. Nguyên tắc và trách nhiệm thực hiện
- Thời hạn đánh giá, xác nhận đủ điều kiện để được chỉ định đánh giá sự phù hợp phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất là 25 ngày làm việc, không bao gồm thời gian tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định (tổ chức đánh giá sự phù hợp phải gửi báo cáo khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tổ chức đánh giá. Trường hợp các nội dung khắc phục phải kéo dài thêm thời hạn thì tổ chức đánh giá sự phù hợp báo cáo với cơ quan chỉ định bằng văn bản và nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành việc khắc phục).
- Cục KSONMT là đơn vị thường trực thẩm định hồ sơ đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, chịu trách nhiệm toàn diện về pháp lý và nội dung quyết định chứng nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
- Chuyên viên trực tiếp xử lý hồ sơ chịu trách nhiệm trước lãnh đạo các cấp trong việc tham mưu các nội dung chuyên môn để giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và Quy trình này; có trách nhiệm dự thảo văn bản hành chính theo đúng mẫu và thể thức văn bản theo quy định;
- Lãnh đạo PSH chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Cục KSONMT về tính pháp lý và toàn diện về nội dung quyết định chứng nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
- Lãnh đạo VP KSONMT chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn bản theo Quy chế làm việc của Cục KSONMT;
- Lãnh đạo Cục KSONMT chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng BTNMT về tính pháp lý và toàn diện về nội dung quyết định chứng nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
- Lãnh đạo VP BTNMT chịu trách nhiệm rà soát về thể thức, kỹ thuật trình bày và thủ tục phát hành văn bản của Bộ theo Quy chế làm việc của BTNMT;
- Chuyên viên thực hiện TTHC tại quy trình này phải cập nhật toàn bộ văn bản giải quyết TTHC trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến BTNMT ngay tại thời điểm thực hiện; Kết quả giải quyết TTHC được công khai trên Cổng thông tin BTNMT theo quy định tại Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế công khai kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đối với hồ sơ chậm tiến độ, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, chuyên viên xử lý dự thảo Văn bản thông báo của Cục KSONMT gửi tới VPMC kèm theo Văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo mẫu. Lãnh đạo Cục KSONMT ký thừa lệnh văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi tổ chức, cá nhân theo quy định./.
- 1Quyết định 1610/QĐ-BTNMT năm 2020 về Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2Quyết định 2173/QĐ-BTNMT năm 2021 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thẩm định hồ sơ đề nghị giao, công nhận, gia hạn thời hạn giao khu vực biển, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển, thu hồi khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Quyết định 1701/QĐ-BTNMT năm 2023 quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Quyết định 2950/QĐ-BTNMT năm 2023 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 3232/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 2Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 3Quyết định 3082/QĐ-BTNMT năm 2017 về Quy chế công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 5Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 6Quyết định 1610/QĐ-BTNMT năm 2020 về Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Quyết định 1868/QĐ-BTNMT năm 2020 về ban hành Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 9Quyết định 2173/QĐ-BTNMT năm 2021 về Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thẩm định hồ sơ đề nghị giao, công nhận, gia hạn thời hạn giao khu vực biển, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển, trả lại khu vực biển, thu hồi khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 10Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 12Quyết định 3026/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 1701/QĐ-BTNMT năm 2023 quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 14Quyết định 2950/QĐ-BTNMT năm 2023 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Quyết định 3232/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 2894/QĐ-BTNMT năm 2023 quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính “Chứng nhận, thừa nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất” do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 2894/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Võ Tuấn Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết