BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2882/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2005 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN VÀ CHUYỂN CÔNG TY MAY ĐỨC GIANG THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 2348/QĐ-TCKT ngày 18 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc xác định giá trị Công ty May Đức Giang thuộc Tổng công ty Dệt – May Việt Nam để cổ phần hóa;
Xét đề nghị của Tổng công ty Dệt – May Việt Nam (Tờ trình số 1437/TTr-HĐQT ngày 12 tháng 9 năm 2005), Phương án cổ phần hóa Công ty May Đức Giang và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 17 tháng 8 năm 2005;
Theo đề nghị của Ban đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
1. Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần May Đức Giang;
- Tên giao dịch: MAYDUCGIANG JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt: DUGACO;
- Trụ sở chính: số 59 phố Đức Giang, quận Long Biên, Hà Nội.
2. Công ty cổ phần May Đức Giang có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh; thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập; có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm dệt may, nguyên phụ liệu, máy móc thiết bị, phụ tùng, linh kiện ngành dệt may;
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản, thực phẩm công nghệ;
- Kinh doanh các sản phẩm dân dụng, thiết bị văn phòng, phương tiện vận tải, vật liệu điện, điện tử, điện lạnh, cao su;
- Nhập khẩu sắt thép, gỗ, máy móc thiêt bị, vật tư nguyên liệu cho sản xuất kinh doanh, kinh doanh kim loại màu (kẽm, nhôm, đồng, chì) làm nguyên liệu cho sản xuất;
- Kinh doanh vận tải đường bộ và đường thủy;
- Dịch vụ xuất nhập khẩu;
- Kinh doanh bất động sản, xây dựng và kinh doanh cho thuê nhà làm văn phòng, trung tâm thương mại, siêu thị và nhà ở;
- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, lưu trú du lịch; kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:
a) Vốn điều lệ: 38.050.000.000 đồng (Ba mươi tám tỷ, năm mươi triệu đồng chẵn).
b) Cổ phần phát hành lần đầu là 38.050.000.000 đồng, tương ứng với 3.805.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng, trong đó:
- Cổ phần Nhà nước: 1.940.550.000 cổ phần, chiếm 51% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 993.435 cổ phần, chiếm 26% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán ưu đãi cho nhà đầu tư ciến lược: 110.015 cổ phần, chiếm 3% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán đấu giá công khai: 761.000 cổ phần, chiếm 20% vốn điều lệ.
5. Giá khởi điểm bán đấu giá: 10.500 đồng/ cổ phần.
Cơ quan bán cổ phần: Công ty Tài chính Dệt May.
6. Ưu đãi cho người lao động và nhà đầu tư chiến lược:
a) Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 2924 lao động trong doanh nghiệp là 993.435 cổ phần, danh sách theo Phương án cổ phần hóa của doanh nghiệp.
b) Nhà đầu tư chiến lược là Công ty Thương mại Đà Lạt (Địa chỉ: Km 2,5 đường Phùng Hưng, tỉnh Hà Tây) được mua ưu đãi 110.015 cổ phần.
7. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số lao động có đến thời điểm cổ phần hóa: 3.361 người;
- Tổng số lao động chuyển sang Công ty cổ phần: 3.306 người;
- Tổng số lao động dôi dư: 55 người. Trong đó, theo Nghị định 41/2002/NĐ-CP : 47 người, theo Bộ luật Lao động: 08 người.
8. Phương án đào tạo lại người lao động để chuyển sang Công ty cổ phần:
- Tổng số lao động cần đào tạo lại: 675 người;
- Dự toán kinhphí đào tạo lại: 932.400.000 đồng.
9. Chi phí cổ phần hóa: 400.000.000 đồng.
Tổng Giám đốc Công ty May Đức Giang quyết định, chịu trách nhiệm về các chi phí cổ phần hóa thực tế cần thiết của Công ty và thực hiện quyết toán ưu đãi cho người lao động, ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược, kinh phí lao động dôi dư, kinh phí đào tạo lại lao động theo chế độ Nhà nước quy định.
Tổng Giám đốc Công ty May Đức Giang có trách nhiệm điều hành, quản lý Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đi cho Công ty cổ phần và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ, Hội đồng quản trị Tổng công ty Dệt – May Việt Nam, Tổng Giám đốc Công ty May Đức Giang và Hội đồng quản trị Công ty cổ phần May Đức Giang chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2032/QĐ-TCCB năm 2004 về việc cổ phần hoá Công ty May Đức Giang do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Thông tư 126/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 13/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 1Quyết định 2032/QĐ-TCCB năm 2004 về việc cổ phần hoá Công ty May Đức Giang do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Luật Doanh nghiệp 1999
- 3Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- 4Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
- 5Thông tư 126/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 13/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
Quyết định 2882/QĐ-BCN phê duyệt phương án và chuyển Công ty May Đức Giang thành Công ty cổ phần May Đức Giang do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 2882/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2005
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Đỗ Hữu Hào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/09/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực