Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2873/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 10 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2019

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Thực hiện Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 14/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019;

Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Nội vụ; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Y tế; Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giao thông vận tải; Ngoại vụ; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Ban quản lý các Khu công nghiệp Thái nguyên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 2 thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Nội vụ; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Y tế; Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giao thông vận tải; Ngoại giao; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thái Nguyên (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao các Sở, Ban, ngành:

1. Sở Ngoại vụ dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

2. Các Sở: Nội vụ; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Y tế; Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giao thông vận tải; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Ban quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý của UBND tỉnh, sau khi được Chính phủ, các Bộ, ngành thông qua.

3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Y tế; Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giao thông vận tải; Ngoại vụ; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Ban quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Y tế; Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giao thông vận tải; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Y tế; Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giao thông vận tải; Ngoại vụ; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Ban quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
Ng.Trang.09.09.19

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nhữ Văn Tâm

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: NỘI VỤ; CÔNG THƯƠNG; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; Y TẾ; TƯ PHÁP; LAO ĐỘNG; THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; NGOẠI GIAO; XÂY DỰNG; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2873/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)

I. LĨNH VỰC NỘI VỤ

1. Thủ tục công nhận Ban Vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, hoạt động trong lĩnh vực ngành Nội vụ

a) Nội dung đơn giản hóa

- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.

- Lý do: Điều kiện thực tế tại địa phương số lượng hồ sơ phát sinh trong năm không nhiều từ 1-2 hồ sơ/năm và thực tế khi giải quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn so với quy định.

b) Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính được quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội như sau:

“Trong thời hạn hai năm ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các điểm a, b và c khoản 5 Điều này có trách nhiệm xem xét, quyết định công nhận ban vận động thành lập hội; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức trên địa bàn tỉnh khi thực hiện thủ tục hành chính.

II. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

1. Thông báo hoạt động khuyến mại

a) Nội dung đơn giản hóa

- Cắt giảm thủ tục hành chính.

- Lý do:

+ Theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung: “việc quy định một thủ tục hành chính chỉ hoàn thành khi đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản sau đây: Tên thủ tục hành chính; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Thành phần, số lượng hồ sơ; Thời hạn giải quyết; Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính”. Thủ tục hành chính này không quy định thời hạn giải quyết, do đó, đối chiếu với quy định nêu trên, đây không phải là thủ tục hành chính hoàn chỉnh theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .

+ Thủ tục hành chính không quy định kết quả thực hiện, chỉ đơn thuần là Thương nhân trước khi thực hiện chương trình khuyến mại gửi thông báo hoạt động khuyến mại đến tất cả các Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại để biết; Sở Công Thương không thực hiện các quy trình tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.

+ Chuyển thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP sang thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thông thường, thực hiện cơ chế hậu kiểm tạo điều kiện cho các thương nhân giảm chi phí đi lại và gửi, nhận hồ sơ.

b) Kiến nghị thực thi

Đề nghị Bộ Công Thương đưa thủ tục hành chính này ra khỏi danh mục Quyết định công bố.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Giảm khó khăn cho doanh nghiệp về mặt thủ tục, thời gian và chi phí để thực hiện chương trình khuyến mại.

2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh

a) Nội dung đơn giản hóa

- Cắt giảm thủ tục hành chính và áp dụng biện pháp khác (không phải thủ tục hành chính).

- Lý do:

Tổ chức định kỳ 02 năm một lần. Do chưa thể xác định ngay được thời hạn giải quyết thủ tục hành chính vì khi thực hiện còn phụ thuộc vào thực tế hồ sơ, sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn và kế hoạch bình chọn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Địa điểm và thời gian tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn phải thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Hội đồng bình chọn các cấp.

b) Kiến nghị thực thi

Đề nghị Bộ Công Thương đưa thủ tục hành chính này ra khỏi danh mục Quyết định công bố.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Giảm chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại, góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp nông thôn.

3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai

a) Nội dung đơn giản hóa

- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Do điều kiện thực tế tại địa phương số lượng hồ sơ phát sinh trong năm không nhiều và trong quá trình giải quyết hồ sơ cho thấy thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống.

b) Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính được quy định tại Khoản 3, Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về Kinh doanh khí như sau:

“3. Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính của doanh nghiệp tại cơ quan hành chính nhà nước.

4. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.

a) Nội dung đơn giản hóa

- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 7 ngày làm việc xuống còn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Thời gian thẩm định hồ sơ thực tế ngắn hơn so với thời gian quy định.

b) Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính được quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 45 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về Kinh doanh khí như sau:

“c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.”

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính của doanh nghiệp tại cơ quan hành chính nhà nước.

III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

a) Nội dung đơn giản hóa

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 180 ngày xuống còn 142 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lý do:

Căn cứ kết quả thực tế trong những năm qua Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng từ năm 2015 đến năm 2018 đã thẩm định 25 hồ sơ, đa số các hồ sơ đều giải quyết xong trước thời hạn so với quy định. Do vậy, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính này từ 180 ngày xuống còn 142 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.

b) Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điều 66 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản theo hướng giảm thời gian thực hiện thực hiện thủ tục hành chính từ 180 ngày xuống còn 142 ngày.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Rút ngắn được thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân qua đó tăng cơ hội đầu tư, kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động dự án.

2. Cấp giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m2/ngày đêm

a) Nội dung đơn giản hóa

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 45 ngày làm việc xuống còn 36 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Căn cứ kết quả thực tế trong những năm qua Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy pháp khai thác, sử dụng nước dưới đất, đa số các hồ sơ đều xong trước thời hạn so với quy định. Do vậy, rút ngắn thời gian thực hiện TTHC ngày 45 ngày làm việc xuống còn 36 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

b) Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính được quy định tại Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước theo hướng giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 45 ngày làm việc xuống còn 36 ngày làm việc.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.

3. Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác

a) Nội dung đơn giản hóa

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 45 ngày làm việc xuống còn 36 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Căn cứ kết quả thực tế trong những năm qua Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất, đa số các hồ sơ đều xong trước thời hạn so với quy định. Do vậy có thể rút ngắn thời gian thực hiện TTHC ngày từ 45 ngày làm việc xuống còn 36 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế.

b) Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính được quy định tại Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước theo hướng giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 45 ngày làm việc xuống còn 36 ngày làm việc.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC; giảm thời gian giải quyết, chi phí thực hiện TTHC cho cá nhân tổ chức.

IV. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

1. Thủ tục Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

a) Nội dung đơn giản hóa

- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Căn cứ vào tình tình thực tế giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn.

b) Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1, Điều 28, Nghị số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp như sau:

“1. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.”

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi thực hiện các thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.

2. Đăng ký thành lập công ty cổ phần

a) Nội dung đơn giản hóa

- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Căn cứ vào tình hình thực tế giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn.

b) Kiến nghị thực thu

Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1, Điều 28, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp như sau:

“1. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.”

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi thực hiện các thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.

3. Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

a) Nội dung đơn giản hóa

- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Căn cứ vào tình hình thực tế giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn.

b) Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 2, Điều 71, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp như sau:

“Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ...”

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi thực hiện các thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.

V. TTHC LĨNH VỰC Y TẾ

1. Cấp lần đầu và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền)

a) Nội dung đơn giản hóa

- Giảm thành phần hồ sơ Tài liệu kỹ thuật về cơ sở bán lẻ thuốc quy định tại Điều 5 Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 20/01/2018 quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành như sau:

+ Sơ đồ nhân sự:

+ Bản vẽ bố trí các khu vực của cơ sở bán lẻ.

- Lý do:

+ Bỏ Sơ đồ nhân sự: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính chủ yếu là hình thức tổ chức hộ kinh doanh, số lượng nhân sự ít (từ 1 đến 2 người), nên không cần thiết phải có sơ đồ nhân sự.

+ Bỏ Bản vẽ bố trí các khu vực của cơ sở bán lẻ: Việc bố trí các khu vực trưng bày của cơ sở có thể thay đổi cho phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh của cơ sở.

b) Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi nội dung Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 quy định về Thực hình tốt cơ sở bán lẻ thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo phương án bãi bỏ 02 thành phần hồ sơ: Sơ đồ nhân sự; Bản vẽ bố trí các khu vực của cơ sở bán lẻ.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 642.264.560 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 617.717.740 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 24.546.820 đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,8%

VI. TTHC LĨNH VỰC TƯ PHÁP

1. Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

a) Nội dung đơn giản hóa

- Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 07 ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc.

- Lý do: Thực tế thực hiện TTHC cho thấy có thể rút ngắn thời gian đánh giá, thẩm định hồ sơ; tạo điều kiện thuận lợi hơn cho cá nhân có nhu cầu thực hiện TTHC.

b) Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 điều 19 Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý theo hướng giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 07 ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc.

c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý; tạo điều kiện thuận lợi cho các cộng tác viên trợ giúp pháp lý nhanh chóng được tiếp tục tham gia vào các hoạt động trợ giúp pháp lý tại địa phương.

2. Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với Luật sư

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2873/QĐ-UBND về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính tỉnh Thái Nguyên năm 2019

  • Số hiệu: 2873/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/09/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Nhữ Văn Tâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/09/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản