Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2871/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 16 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 49/TTr-SCT ngày 15 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính (TTHC) lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (có danh mục TTHC đính kèm).
Điều 2. Trên cơ sở nội dung được công bố tại Quyết định này, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức phổ biến, triển khai đến UBND các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn để niêm yết, áp dụng thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các TTHC hoặc các bộ phận tạo thành TTHC được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC có hiệu lực thi hành.
Trong trường hợp nội dung của các TTHC được công bố tại Quyết định này có cách hiểu khác, hoặc không thống nhất với nội dung của TTHC được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì áp dụng nội dung được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2871/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Stt | Tên thủ tục hành chính |
II. Lĩnh vực Công nghiệp thực phẩm (4 thủ tục) | |
1 | Cấp Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại |
3 | Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực |
4 | Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy |
PHẦN II:
CHI TIẾT CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
1. Cấp Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đại diện gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. UBND cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả: Các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần hồ sơ: Theo khoản 1, Điều 7, Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định:
Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 16 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT);
Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ Hồ sơ, 01 (một) bộ gửi Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu, 01 (một) bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất sản xuất rượu thủ công.
d. Thời gian giải quyết Theo Khoản 2, Điều 7, Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã phường xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
đ. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
e. Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã, phường
f. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
g. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tổ chức cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại phải đăng ký với chính quyền địa phương tại nơi sản xuất.
h. Lệ phí: Không quy định
i. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 16 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
k. Căn cứ pháp lý:
Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội Khóa X, kỳ họp thứ 10;
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
k. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại:
Phụ lục 16
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày …… tháng …… năm………
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường).... (1)
thuộc Quận (Huyện)... Tỉnh (Thành phố)...
………………………………………………………………………………………(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất……………………………………………………………………
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số... ngày... tháng... năm...
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)……….(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: ………………………………………………………………….(3)
Quy mô sản xuất ………………………………………………………………….(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đại diện gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. UBND cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả: Các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần hồ sơ: Quy định theo Khoản 2, Điều 14, Thông tư 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục số 17 - Thông tư 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, đã được cấp;
Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ Hồ sơ, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép (Quy định tại Khoản 1, Điều 14, Thông tư 60/2014/TT-BCT.)
e. Thời gian giải quyết: Theo Khoản 3, Điều 14, Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/ 2014 của Bộ Công Thương quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép, giấy xác nhận có văn bản yêu cầu bổ sung.
f. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Cấp lại lần thứ...)
g. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. (Theo mẫu tại Phụ lục số 17 Thông tư 60/2014/TT-BCT)
h. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận (cấp mới), cấp sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
i. Lệ phí: không quy định
k. Căn cứ pháp lý:
Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội Khóa X, kỳ họp thứ 10;
Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
n. Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Phụ lục 17
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày …… tháng …… năm………
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường).... (1)
thuộc Quận (Huyện)... Tỉnh (Thành phố)...
…………………………………………………………………………………….(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất……………………………………………………………………
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số.., ngày... tháng... năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số……….ngày….tháng……năm…..do……….(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị……………..(1) xem xét cấp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau….(5)
Thông tin cũ:…………………
Thông tin mới:……………….
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………………………(3)
Quy mô sản xuất………………………………………………………………….(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
3. Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đại diện gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. UBND cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả: Các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại được quy định tại Khoản 1, Điều 15, Thông tư 60/2014/TT-BCT áp dụng như quy định với trường hợp cấp mới Theo Điều 7, Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 quy định:
Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại theo mẫu tại Phụ lục 16;
Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ Hồ sơ, 01 (một) bộ gửi Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu, 01 (một) bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất sản xuất rượu thủ công.
d. Thời gian giải quyết: Theo Khoản 3, Điều 15, Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
e. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Cấp lại lần thứ...)
f. Lệ phí: Không quy định
g. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 16 Thông tư số 60/2014/TT-BCT)
h. Điều kiện thực hiện TTHC: Tổ chức cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại phải đăng ký với chính quyền địa phương tại nơi sản xuất.
i. Căn cứ pháp lý:
Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội Khóa X, kỳ họp thứ 10;
Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
k. Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại:
Phụ lục 16
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày …… tháng …… năm………
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường).... (1)
thuộc Quận (Huyện)... Tỉnh (Thành phố)...
………………………………………………………………………………………(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất……………………………………………………………………
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số... ngày... tháng... năm...
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)……….(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: ………………………………………………………………….(3)
Quy mô sản xuất ………………………………………………………………….(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
4. Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đại diện gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. UBND cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả: Các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần hồ sơ: (Theo Khoản 2, Điều 15 Thông tư 60/2014/TT-BCT)
Đơn đề nghị cấp lại
Bản gốc hoặc bản Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại đã được cấp (nếu có).
Số lượng hồ sơ: Lập 02 (hai) bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại, 01 (một) bộ gửi Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu, 01 (một) bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất sản xuất rượu thủ công.
d. Thời gian giải quyết: Theo Khoản 3, Điều 15, Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
e. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (cấp lại lần thứ.. .,do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ, hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
f. Lệ phí: Không quy định
g. Tên mẫu đơn: Giấy đăng kí cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục số 18 Thông tư 60/2014/TT-BCT)
f. Điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện về chủ thế: Tổ chức cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
g. Căn cứ pháp lý
Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội Khóa X, kỳ họp thứ 10;
Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
h. Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại:
Phụ lục 18
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày …… tháng …… năm………
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường).... (1)
thuộc Quận (Huyện)... Tỉnh (Thành phố)...
…………………………………………………………………………………..(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất…………………………………………………………………..
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số... ngày... tháng... năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu số ngày tháng năm do....(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị………………….(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau……….(5)
Thông tin cũ:…………………
Thông tin mới:…………….
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)…………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:………………………………………………………………(3)
Quy mô sản xuất…………………………………………………………….(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
- 1Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã thuộc thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện và ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 2357/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã thuộc thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 2357/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 2871/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 2871/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Võ Văn Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra