ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2869/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 11 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn Phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1383/TTr-SKHCN ngày 27/9/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi kèm theo Quyết định này 06 (sáu) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến và bãi bỏ 01 (một) quy trình dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Khoa học và Công nghệ kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ lập danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2869/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
1. Danh mục dịch vụ công trực tuyến được sửa đổi
TT | Tên dịch vụ công | Tên quy trình được sửa đổi | Mức độ dịch vụ công | Mã số TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Trang |
1 | Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu | Quy trình số 02.SKHCN Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 | DVCTT toàn trình | 1.011812.000.00.00.H46 | 4 |
2 | Thủ tục đăng ký, đề xuất, xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | Quy trình số 01.SKHCN Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 | DVCTT một phần | 1.010001 | 13 |
3 | Thủ tục đánh giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người. | Quy trình số 03.KHCN-SKHCN Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 | DVCTT một phần | 2.002144.000.00.00.H46 | 21 |
4 | Thủ tục thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người | Quy trình số 02.KH-KHCN Quyết định số 3711/QĐ-UBND ngày 26/12/22 | DVCTT một phần | 2.000079.000.00.00.H46 | 35 |
5 | Thủ tục đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước | Quy trình số 01.KH-KHCN Quyết định số 3711/QĐ-UBND ngày 26/12/22 | DVCTT một phần | 1.010231 | 44 |
6 | Thủ tục đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | Quy trình số 02.KHCN-SKHCN Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 | DVCTT một phần | 1.010003 | 60 |
2. Danh mục dịch vụ công trực tuyến bị bãi bỏ
TT | Tên dịch vụ công | Tên quy trình được sửa đổi | Mã số TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Lý do bãi bỏ quy trình DVCTT |
1 | Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | Quy trình số 01.KHCN-SKHCN Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 | 1.010002 | Theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 của Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý một số hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình: Hồ sơ TTHC này được các tổ chức, cá nhân niêm phong, đảm bảo tính bảo mật. Trên cơ sở hồ sơ của các tổ chức, cá nhân, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tiến hành mở hồ sơ đăng ký tuyển chọn và tổ chức các Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đối với từng nhiệm vụ KH&CN. Do vậy, việc thiết lập dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính này là không phù hợp. |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 2869/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 2869/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hoàng Xuân Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực