- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1326/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2853/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 20 tháng 11 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1326/QĐ-LĐTBXH ngày 04/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 179/TTr-LĐTBXH ngày 18/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (02 thủ tục) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
(Có danh mục thủ tục hành chính kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các huyện, thành phố và Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.
- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 30/11/2020.
+ Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
(Sửa đổi, bổ sung 02 TTHC công bố tại Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày 13/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên TTHC/Mã TTHC | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí nếu có | Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích | Căn cứ pháp lý của thủ tục | |
Tiếp nhận | Trả kết quả | ||||||
1 | Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch Covid-19. 1.008360.000.00.00.H28 | 08 ngày làm việc | Nộp hồ sơ đến Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | Không | x | x | - Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19; - Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. |
2 | Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại dịch Covid-19 1.008365.000.00.00.H28 | 05 ngày làm việc | Ngân hàng chính sách xã hội | Không | Trực tiếp tại Ngân hàng chính sách xã hội | - Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19; - Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này;
Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định và gửi doanh nghiệp, cơ sở giáo dục;
Bước 3: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) nơi đặt trụ sở. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Qua sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
Bước 4: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020;
+ Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
+ Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm 2020;
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
- Làm việc tại các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục) do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
- Quyết định số 1326/QĐ-LĐTBXH ngày 04/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Ghi chú:
Thủ tục hành chính đã được sửa đổi về yêu cầu điều kiện và bổ sung đối tượng thực hiện.
TÊN DOANH NGHIỆP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…………….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP...
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT | Họ và tên | Phòng, ban, phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số sổ bảo hiểm | Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm) | Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) | Số tiền hỗ trợ | Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………..)
|
| Ngày.... tháng.... năm.... |
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chậm nhất ngày 05 hàng tháng, người sử dụng lao động gửi hồ sơ vay đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân) của người sử dụng lao động và cung cấp bản gốc các giấy tờ sau để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu:
- Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài);
- Giấy ủy quyền (nếu có).
- Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
Bước 2: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ vay của người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay.
Trường hợp không cho vay, Ngân hàng Chính sách xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động theo Mẫu số 11a ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg;
+ Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo Mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ và đáp ứng điều kiện theo quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ngân hàng Chính sách xã hội.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt cho vay.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động theo Mẫu số 11a ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg;
- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo Mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;
- Người sử dụng lao động có doanh thu quý I năm 2020 giảm 20% trở lên so với quý IV năm 2019 hoặc doanh thu của quý liền kề trước thời điểm xét hưởng giảm 20% trở lên so với cùng kỳ năm 2019;
- Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
- Quyết định số 1326/QĐ-LĐTBXH ngày 04/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Ghi chú:
Thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, cơ quan giải quyết, thời hạn giải quyết, mẫu đơn, tờ khai và yêu cầu, điều kiện thực hiện.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG1
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân2: …………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ………………………...
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ………………………………..
- Ngày cấp: ……………………………………………… Nơi cấp: ……………………………….
3. Giấy ủy quyền số ………………… ngày …… / …… / ……… của ………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
4. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: …………………...
Do …………………………………………… Cấp ngày …………………………………………...
8. Quyết định thành lập số3: ………………………………………………………………………..
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư4 số: ………………………………………………
Do …………………………………………… Cấp ngày …………………………………………...
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề5 số: ………………….. thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
………………………………………………………………………………………………………….
11. Tài khoản thanh toán số: ……………………… tại Ngân hàng ……………………………..
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: …………………………………………………………………
II. DOANH THU SO SÁNH GIỮA CÁC KỲ THEO QUY ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Doanh thu so sánh giữa các kỳ theo quy định
(Người sử dụng lao động kê khai doanh thu theo quy định về điều kiện vay tại Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ).
………………………………………………………………………………………………………..
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
- Tổng số lao động: …………………………… người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến thời điểm làm thủ tục vay vốn là: ………… lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng ………/2020: ……………………lao động6.
- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng ……/2020 là: ………………………………đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………………………… cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng ………/2020 cụ thể như sau:
- Số tiền vay: ……………………………………đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho ………… lao động trong tháng……… năm 20……
- Thời hạn vay vốn: …… tháng.
- Lãi suất vay vốn: ……… %/năm, lãi suất quá hạn: ………… %/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ: ………………………………………………………………………………..
+ Kế hoạch trả nợ: ………………………………………………………………………………….
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
| …, ngày....tháng... năm ... |
____________________
1 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc: Giấy ủy quyền (nếu có); Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài) để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu.
2 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
6 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
TÊN ĐƠN VỊ…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên đơn vị: ….…………… Mã số doanh nghiệp: ……….… Mã số thuế: ……………………
Ngành nghề kinh doanh chính: …………… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: ……………
Địa chỉ: …………...… Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp:……………………
Tổng số lao động bị ngừng việc: ……………
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/ CCCD | Phòng/ban/ phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Mã số bảo hiểm xã hội | Thời gian ngừng việc | Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng) | Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng) | ||
Nam | Nữ |
|
|
| Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng | Thời gian (tháng) |
|
| |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày.... tháng....năm.... |
- 1Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Quyết định 3283/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1326/QĐ-LĐTBXH năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- 7Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Nam Định ban hành
- 9Quyết định 3283/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- Số hiệu: 2853/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực