- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 3Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 4Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2846/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 21 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH TĂNG THÊM TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn người lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ lao động - Thương binh và xã hội Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị;
Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và xã hội tại Tờ trình số 349/TTr-SLĐTBXH ngày 08/10/2015 về việc áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thái Nguyên theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ lao động - Thương binh và xã hội như sau:
1. Địa bàn thuộc vùng II (thành phố Thái Nguyên) hệ số điều chỉnh là 0,9.
2. Địa bàn thuộc vùng III (thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên và các huyện: Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ) hệ số điều chỉnh là 0,7.
3. Địa bàn thuộc vùng IV (huyện Định Hóa, huyện Võ Nhai) hệ số điều chỉnh là 0,5.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương để xác định tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích và là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 04/2002/CT-UB về áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương đối với các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 116 /2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết 117/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ấp, khóm và mức khoán kinh phí hoạt động hàng tháng đối với ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2016 quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 2183/QĐ-UBND hỗ trợ tiền lương và khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng chính sách miền núi năm 2016 cho huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
- 1Chỉ thị 04/2002/CT-UB về áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương đối với các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 116 /2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Nghị quyết 117/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ấp, khóm và mức khoán kinh phí hoạt động hàng tháng đối với ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 6Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 7Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2016 quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 2183/QĐ-UBND hỗ trợ tiền lương và khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng chính sách miền núi năm 2016 cho huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2015 công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 2846/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Ma Thị Nguyệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực