- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 283/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 03 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực quản lý thương mại | |
01 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu có dung tích kho từ 210m3 đến dưới 5.000m3 |
02 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000 m3 |
03 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000 m3. |
04 | Thủ tục Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
II. Lĩnh vực quản lý công nghiệp | |
05 | Cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ NAM
1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu có dung tích kho từ 210m3 đến dưới 5.000m3
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho xăng dầu theo mẫu quy định (theo Phụ lục I tại Phụ lục ban hành kèm theo thông tư 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương);
2. Bản sao có chứng thực Văn bản chấp thuận về địa điểm đầu tư của cấp có thẩm quyền tại địa phương;
3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh xăng dầu;
4. Báo cáo sơ bộ sự cần thiết của dự án đầu tư, cân đối cung cầu xăng dầu khu vực, sự phù hợp về địa điểm, quy mô; dung tích; các yêu cầu về kỹ thuật an toàn: Phương án phòng cháy, chữa cháy, phương án bảo vệ môi trường, khoảng cách an toàn công trình kho xăng dầu; tiến độ của dự án đầu tư; tính toán phương án kinh doanh và hiệu quả dự án đầu tư;
5. Phương án công nghệ dự kiến áp dụng, các thiết bị công nghệ chính đối với công trình kho xăng dầu;
6. Hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình;
7. Phương án thu xếp vốn đầu tư;
8. Bản sao có chứng thực cam kết tài trợ vốn vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng (nếu có);
9. Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính doanh nghiệp ba (03) năm gần nhất doanh nghiệp đã hoạt động trên ba (03) năm, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hai (02) năm gần nhất hoặc một (01 ) năm gần nhất đối với doanh nghiệp mới hoạt động được hai (02) năm hoặc một (01 ) năm. Doanh nghiệp mới thành lập hoặc hoạt động dưới một (01) năm không phải nộp báo cáo tài chính doanh nghiệp;
10. Danh mục các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) đã được áp dụng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương phù hợp với quy định pháp luật hiện hành;
11. Các bản vẽ thiết kế chủ yếu của công trình (bản vẽ mặt bằng, bản vẽ sơ đồ công nghệ, bản vẽ kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực (giao thông, đô thị...).
* Số lượng hồ sơ: 09 bộ. Trong đó một (01) bộ bao gồm các tài liệu hợp lệ theo quy định trên và tám (08) bộ là bản photo từ bộ Hồ sơ gốc.
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân đầu tư kho xăng dầu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
+ Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư kho xăng dầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho xăng dầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc đầu tư xây dựng dự án kho xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch phát triển xăng dầu đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Kho xăng dầu phải thuộc danh mục đã được xác định trong Quy hoạch phát triển xăng dầu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định bổ sung dự án đầu tư kho xăng dầu vào quy hoạch.
+ Trường hợp cùng một thời điểm có từ hai (2) doanh nghiệp trở lên xin bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, trên cùng một địa bàn vào quy hoạch thì thứ tự ưu tiên thẩm định và phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch được xem xét theo thứ tự các tiêu chí như sau:
1. Hiệu quả đầu tư: Ưu tiên cho doanh nghiệp chứng minh được dự án có hiệu quả hơn;
2. Hình thức đầu tư: Ưu tiên cho doanh nghiệp có Dự án đầu tư mở rộng kho xăng dầu;
3. Quy mô, khả năng tài chính và uy tín của doanh nghiệp: Ưu tiên cho doanh nghiệp có quy mô lớn hơn, khả năng tài chính lành mạnh hơn và uy tín cao hơn.
4. Chủ đầu tư: Ưu tiên cho doanh nghiệp đầu mối và doanh nghiệp có trụ sở tại địa phương nơi triển khai dự án.
+ Công trình xây dựng mới hoặc mở rộng kho xăng dầu chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau: Có văn bản chấp thuận của Sở Công Thương đối với các dự án đầu tư kho xăng dầu với tổng dung tích các bể chứa trên 210m3 đến dưới 5.000m3; Và Đã có ý kiến thẩm tra về thiết kế sau bước thiết kế cơ sở công trình kho xăng dầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
1. Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
2. Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
3. Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 1 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng.
Mẫu văn bản đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho xăng dầu vào quy hoạch
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số............... | ....(1)....., ngày....... tháng..... năm........ |
Kính gửi: UBND tỉnh Hà Nam
Thực hiện quy định về trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu vào quy hoạch tại Thông tư số......... /2013/TT-BCT ngày... tháng....năm..... của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Tên Chủ đầu tư) trình (2) Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư kho xăng dầu vào quy hoạch (3).
I. Thông tin chung về dự án đầu tư kho xăng dầu
1. Tên dự án
2. Tên Chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ...)
3. Địa điểm đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu
4. Quy mô, dung tích kho
5. Nguồn vốn đầu tư
6. Các thông tin khác liên quan (nếu có).
II. Danh mục Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho xăng dầu vào Quy hoạch (3) (Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư).
(Tên Chủ đầu tư) trình..(2)... xem xét bổ sung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu nêu trên vào quy hoạch (3) hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Ghi chú:
(1) Địa phương nơi đóng trụ sở chính của chủ đầu tư.
(2) Bộ Công Thương/Ủy ban nhân dân/Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(3) Tên Quy hoạch đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000 m3
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LPG theo mẫu quy định (theo Phụ lục I tại Phụ lục ban hành kèm theo thông tư 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương);
2. Bản sao có chứng thực Văn bản chấp thuận về địa điểm đầu tư của cấp có thẩm quyền tại địa phương;
3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh LPG;
4. Báo cáo sơ bộ sự cần thiết của dự án đầu tư, cân đối cung cầu LPG khu vực, sự phù hợp về địa điểm, quy mô; dung tích; các yêu cầu về kỹ thuật an toàn: Phương án phòng cháy, chữa cháy, phương án bảo vệ môi trường, khoảng cách an toàn công trình kho LPG; tiến độ của dự án đầu tư; tính toán phương án kinh doanh và hiệu quả dự án đầu tư;
5. Phương án công nghệ dự kiến áp dụng, các thiết bị công nghệ chính đối với công trình kho LPG;
6. Hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình;
7. Phương án thu xếp vốn đầu tư;
8. Bản sao có chứng thực cam kết tài trợ vốn vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng (nếu có);
9. Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính doanh nghiệp ba (03) năm gần nhất doanh nghiệp đã hoạt động trên ba (03) năm, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hai (02) năm gần nhất hoặc một (01 ) năm gần nhất đối với doanh nghiệp mới hoạt động được hai (02) năm hoặc một (01 ) năm. Doanh nghiệp mới thành lập hoặc hoạt động dưới một (01) năm không phải nộp báo cáo tài chính doanh nghiệp;
10. Danh mục các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) đã được áp dụng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương phù hợp với quy định pháp luật hiện hành;
11. Các bản vẽ thiết kế chủ yếu của công trình (bản vẽ mặt bằng, bản vẽ sơ đồ công nghệ, bản vẽ kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực (giao thông, đô thị...).
* Số lượng hồ sơ: 09 bộ. Trong đó một (01) bộ bao gồm các tài liệu hợp lệ theo quy định trên và tám (08) bộ là bản photo từ bộ Hồ sơ gốc.
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân đầu tư kho LPG đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
+ Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LPG của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LPG
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc đầu tư xây dựng dự án kho LPG phải phù hợp với quy hoạch phát triển LPG đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Kho LPG phải thuộc danh mục đã được xác định Quy hoạch phát triển LPG do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định bổ sung dự án đầu tư kho LPG vào quy hoạch
+ Trường hợp cùng một thời điểm có từ hai (2) doanh nghiệp trở lên xin bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư đầu tư xây dựng công trình kho LPG trên cùng một địa bàn vào quy hoạch thì thứ tự ưu tiên thẩm định và phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch được xem xét theo thứ tự các tiêu chí như sau:
1. Hiệu quả đầu tư: Ưu tiên cho doanh nghiệp chứng minh được dự án có hiệu quả hơn;
2. Hình thức đầu tư: Ưu tiên cho doanh nghiệp có Dự án đầu tư mở rộng kho LPG;
3. Quy mô, khả năng tài chính và uy tín của doanh nghiệp: Ưu tiên cho doanh nghiệp có quy mô lớn hơn, khả năng tài chính lành mạnh hơn và uy tín cao hơn.
4. Chủ đầu tư: Ưu tiên cho doanh nghiệp đầu mối và doanh nghiệp có trụ sở tại địa phương nơi triển khai dự án
+ Công trình xây dựng mới hoặc mở rộng kho LPG chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau: Có văn bản chấp thuận của Sở Công Thương đối với các dự án đầu tư dự án kho LPG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000m3; Và Đã có ý kiến thẩm tra về thiết kế sau bước thiết kế cơ sở công trình kho LPG của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
1. Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
2. Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
3. Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 1 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng
Mẫu văn bản đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho LPG vào quy hoạch
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số........................ | ....(1)....., ngày....... tháng..... năm........ |
Kính gửi: UBND tỉnh Hà Nam
Thực hiện quy định về trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG vào quy hoạch tại Thông tư số......... /2013/TT-BCT ngày... tháng....năm..... của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Tên Chủ đầu tư) trình (2) Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư kho LPG vào quy hoạch (3).
I. Thông tin chung về dự án đầu tư kho LPG
1. Tên dự án
2. Tên Chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ...)
3. Địa điểm đầu tư xây dựng công trình kho LPG
4. Quy mô, dung tích kho
5. Nguồn vốn đầu tư
6. Các thông tin khác liên quan (nếu có).
II. Danh mục Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho LPG vào Quy hoạch (3) (Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư).
(Tên Chủ đầu tư) trình..(2)... xem xét bổ sung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho LPG nêu trên vào quy hoạch (3) hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Ghi chú:
(1) Địa phương nơi đóng trụ sở chính của chủ đầu tư.
(2) Bộ Công Thương/Ủy ban nhân dân/Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(3) Tên Quy hoạch đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000 m3
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LNG theo mẫu quy định (theo Phụ lục I tại Phụ lục ban hành kèm theo thông tư 39/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương);
2. Bản sao có chứng thực Văn bản chấp thuận về địa điểm đầu tư của cấp có thẩm quyền tại địa phương;
3. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh LNG;
4. Báo cáo sơ bộ sự cần thiết của dự án đầu tư, cân đối cung cầu LNG khu vực, sự phù hợp về về địa điểm, quy mô; dung tích; các yêu cầu về kỹ thuật an toàn: Phương án phòng cháy, chữa cháy, phương án bảo vệ môi trường, khoảng cách an toàn công trình kho LNG; tiến độ của dự án đầu tư; tính toán phương án kinh doanh và hiệu quả dự án đầu tư;
5. Phương án công nghệ dự kiến áp dụng, các thiết bị công nghệ chính đối với công trình kho LNG;
6. Hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình;
7. Phương án thu xếp vốn đầu tư;
8. Bản sao có chứng thực cam kết tài trợ vốn vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng (nếu có);
9. Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính doanh nghiệp ba (3) năm gần nhất doanh nghiệp đã hoạt động trên ba (3) năm, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hai (2) năm gần nhất hoặc một (1 ) năm gần nhất đối với doanh nghiệp mới hoạt động được hai (2) năm hoặc một (1 ) năm. Doanh nghiệp mới thành lập hoặc hoạt động dưới một (1) năm không phải nộp báo cáo tài chính doanh nghiệp;
10. Danh mục các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) đã được áp dụng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương phù hợp với quy định pháp luật hiện hành;
11. Các bản vẽ thiết kế chủ yếu của công trình (bản vẽ mặt bằng, bản vẽ sơ đồ công nghệ, bản vẽ kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực (giao thông, đô thị...).
* Số lượng hồ sơ: 09 bộ. Trong đó một (1) bộ bao gồm các tài liệu hợp lệ theo quy định trên và tám (8) bộ là bản photo từ bộ Hồ sơ gốc.
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân đầu tư kho LNG đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
+ Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LNG của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch đối với dự án đầu tư kho LNG
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc đầu tư xây dựng dự án kho LNG phải phù hợp với quy hoạch phát triển LNG đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Kho LNG phải thuộc danh mục đã được xác định trong Quy hoạch phát triển LNG do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định bổ sung dự án đầu tư kho LNG vào quy hoạch
+ Trường hợp cùng một thời điểm có từ hai (2) doanh nghiệp trở lên xin bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư đầu tư xây dựng công trình kho LNG trên cùng một địa bàn vào quy hoạch thì thứ tự ưu tiên thẩm định và phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch được xem xét theo thứ tự các tiêu chí như sau:
1. Hiệu quả đầu tư: Ưu tiên cho doanh nghiệp chứng minh được dự án có hiệu quả hơn;
2. Hình thức đầu tư: Ưu tiên cho doanh nghiệp có Dự án đầu tư mở rộng kho LNG;
3. Quy mô, khả năng tài chính và uy tín của doanh nghiệp: Ưu tiên cho doanh nghiệp có quy mô lớn hơn, khả năng tài chính lành mạnh hơn và uy tín cao hơn.
4. Chủ đầu tư: Ưu tiên cho doanh nghiệp đầu mối và doanh nghiệp có trụ sở tại địa phương nơi triển khai dự án
+ Công trình xây dựng mới hoặc mở rộng kho LNG chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau: Có văn bản chấp thuận của Sở Công Thương đối với các dự án kho LNG với tổng dung tích các bồn chứa dưới 5.000m3; Và Đã có ý kiến thẩm tra về thiết kế sau bước thiết kế cơ sở công trình kho LNG của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
1. Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
2. Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
3. Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 1 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng.
Mẫu văn bản đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho LNG vào quy hoạch
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số........................ | ....(1)....., ngày....... tháng..... năm........ |
Kính gửi: UBND tỉnh Hà Nam
Thực hiện quy định về trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG vào quy hoạch tại Thông tư số......... /2013/TT-BCT ngày... tháng....năm..... của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Tên Chủ đầu tư) trình (2) Hồ sơ đề nghị bổ sung, điều chỉnh dự án đầu tư kho LNG vào quy hoạch (3).
I. Thông tin chung về dự án đầu tư kho LNG
1. Tên dự án
2. Tên Chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ...)
3. Địa điểm đầu tư xây dựng công trình kho LNG
4. Quy mô, dung tích kho
5. Nguồn vốn đầu tư
6. Các thông tin khác liên quan (nếu có).
II. Danh mục Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án đầu tư kho LNG vào Quy hoạch (3) (Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư).
(Tên Chủ đầu tư) trình..(2)... xem xét bổ sung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình kho LNG nêu trên vào quy hoạch (3) hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
4. Thủ tục Đăng ký hợp đồng theo mẫu \ điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại.
+ Bước 3: Phòng Quản lý thương mại nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
(a) Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện tử:
Hồ sơ đăng ký theo phương thức điện tử bao gồm:
- 01 bản scan màu Đơn đăng ký (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công thương) có dấu treo và dấu giáp lai của Doanh nghiệp.
- 01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc dự thảo điều kiện giao dịch chung có dấu treo và dấu giáp lai của Doanh nghiệp.
- 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
(b) Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác (nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện)
- 01 bản cứng Đơn đăng ký (theo mẫu ban hành kèm theo thông tư 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công thương - mẫu số 1) có dấu treo và dấu giáp lai của Doanh nghiệp.
- 01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc dự thảo điều kiện giao dịch chung có dấu treo và dấu giáp lai của Doanh nghiệp.
- 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn mười lăm (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, ra thông báo về việc chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (theo mẫu số 2) và gửi cho tổ chức, cá nhân kinh doanh. Trong trường hợp không chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thì Sở Công Thương sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (theo mẫu số 3).
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng năm (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung.
+ Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Công Thương.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh các nhóm hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc phạm vi phải đăng ký theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh đăng ký lại, cụ thể một trong trường hợp sau: * Khi pháp luật thay đổi làm thay đổi nội dung của hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung;
* Tổ chức, cá nhân kinh doanh thay đổi nội dung hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung.
(Thủ tục đăng ký lại hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung thực hiện như đăng ký lần đầu theo quy định của Nghị định 99/2011/NĐ-CP)
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung hoặc Thông báo không chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải được lập thành văn bản và phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, nội dung phải rõ ràng, dễ hiểu; cỡ chữ ít nhất là 12;
+ Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải tương phản nhau.
(Điều 7, Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ )
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
+ Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
+ Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
+ Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ngày 20/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
+ Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30/5/2013 của Bộ Công Thương ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
Mẫu số 1
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Hà Nam (2)
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (3):
I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, Điều kiện giao dịch chung(1):
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (4):
4. Phạm vi áp dụng (5):
5. Thời gian áp dụng (6):
II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định pháp luật là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh;
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan chấp nhận đăng ký có quyền và trách nhiệm yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định pháp luật và cam kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này không có các điều khoản vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn đăng ký và tài liệu kèm theo.
| Tổ chức, cá nhân kinh doanh (7) |
Hồ sơ kèm theo (8):
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01) | Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung. |
(02) | - Cục Quản lý cạnh tranh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi cả nước hoặc áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; - Sở Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
(03) | Ghi rõ những thông tin sau đây: Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy Chứng nhận đầu tư Địa chỉ liên lạc Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Điện thoại, fax, email (nếu có) Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email) |
(04) | Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là tổ chức, cá nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng. |
(05) | Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước). |
(06) | Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký. |
(07) | Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy Ủy quyền. |
(08) | - Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện tử: 01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word; - Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác: 01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word. |
Mẫu số 2
UBND TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TB-SCT | Hà Nam, ngày ….. tháng ….. năm.... |
THÔNG BÁO
Về việc chấp nhận đăng ký/đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
Kính gửi: …………………………………………….
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các văn bản pháp luật có liên quan;
Sau khi xem xét hồ sơ mã số ……… tiếp nhận ngày…. tháng ….năm …... về việc đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung……., Sở Công thương thông báo chấp nhận đăng ký/đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của Công ty. Trong trường hợp thay đổi nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, đề nghị Công ty thực hiện thủ tục đăng ký lại theo đúng quy định.
Sở Công thương thông báo để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 3
UBND TỈNH HÀ NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TB-SCT | Hà Nam, ngày ….. tháng ….. năm.... |
THÔNG BÁO
Về việc không chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
Kính gửi: …………………………………………….
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các văn bản pháp luật có liên quan;
Trên cơ sở xem xét hồ sơ mã số ……… tiếp nhận ngày…. tháng ….năm..…. của …………………………………………………………. về việc đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung…..,
Sở Công thương thông báo không chấp nhận hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của ………………………………………………………..theo hồ sơ đăng ký nêu trên với các lý do như sau:
1. Hợp đồng có điều khoản không có hiệu lực theo quy định tại điều 16 Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
2. Hợp đồng có điều khoản không phù hợp quy định tại Điều 7 Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ;
3. Hợp đồng có điều khoản không phù hợp với các quy định khác của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng;
(Chi tiết xem bảng đính kèm)
Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung chỉ được áp dụng đối với người tiêu dùng khi việc đăng ký được hoàn thành theo quy định tại Điều 14 Nghị định 99/2011/NĐ-CP .
Sở Công thương thông báo để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
5. Thủ tục cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý Công nghiệp.
+ Bước 3: Phòng Quản lý Công nghiệp nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (Phụ lục 2 ban hành kèm Thông tư 55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ Công Thương );
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Thuyết minh đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng với năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.
d) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
đ) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
* Số lượng hồ sơ:
a) 06 bản bao gồm: 01 bản chính và 05 bản sao;
b) Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xin ưu đãi;
c) Trường hợp các dự án có thay đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ sung (nội dung phần thay đổi) tới cơ quan có thẩm quyền để xem xét.
- Thời hạn giải quyết:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn ba mươi ngày (30) làm việc, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, kiểm tra thực tế tại cơ sở (nếu cần thiết), cấp Giấy xác nhận ưu đãi
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ xin cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
+ Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp thực hiện: (nếu có)
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận ưu đãi
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu giấy đề nghị xác nhận ưu đãi (mẫu 01)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Sự phù hợp của dự án sản xuất đối với các quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
2. Thủ tục pháp lý của dự án;
3. Tính khả thi, hợp lý của các giải pháp kỹ thuật- công nghệ áp dụng trong sản xuất của dự án;
4. Năng lực tài chính, hiệu quả đầu tư của dự án;
5. Khả năng đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường của dự án;
6. Đối tượng nộp hồ sơ là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ
+ Thông tư 55/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ Công Thương về quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Mẫu 01)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số hiệu Công văn | ………….., ngày ……. tháng ….. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam |
1. Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………..…………
2. Địa chỉ liên lạc: ………………… Điện thoại: …………..……………
Fax: …………………………….. E-mail: ……………………………
3. Hồ sơ kèm theo:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
d) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có).
4. Sau khi nghiên cứu các quy định tại Nghị định số 111/2015/NDD-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản liên quan khác,(tổ chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận ưu đãi cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
- Loại sản phẩm (đánh dấu X vào ngành xác nhận ưu đãi):
Dệt may □ Cơ khí chế tạo □
Da giày □ Sản xuất lắp ráp ô tô □
Điện tử □ Công nghệ cao □
- Giải trình sản phẩm theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
............................................................................................................
............................................................................................................
5. Các chính sách xin hưởng ưu đãi:
(Căn cứ vào Điều 12, Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ, (tổ chức, cá nhân) liệt kê các chính sách xin hưởng ưu đãi).
6. Cam kết của tổ chức, cá nhân:
- Sẽ có sản phẩm theo đăng ký đề nghị xác nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể từ thời điểm được xác nhận ưu đãi.
- Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi trong quá trình sản xuất.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC 3
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương)
(Mẫu 02)
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN3 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số hiệu Công văn | ………….., ngày ……. tháng ….. năm ….. |
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: (tổ chức, cá nhân4)
Trả lời văn bản số........ ngày...... tháng.... năm....... của (tổ chức, cá nhân) về việc đề nghị xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, trên cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận:
Sản phẩm ….. của (tổ chức, cá nhân) thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi quy định tại Điểm….. Khoản ….. Điều 12 Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Đề nghị (tổ chức, cá nhân) làm việc với các cơ quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ tục hưởng các ưu đãi nêu trên./.
Nơi nhận: | Đại diện cơ quan có thẩm quyền |
- 1Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Công Thương tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Công Thương tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 283/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Bùi Quang Cẩm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực