Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 283/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ VÀ MẠNG LƯỚI KHÁM, CHỮA BỆNH TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

n cứ Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;

n cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/06/2006 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 27/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân;

n cứ Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XI - Kỳ họp thứ 6 về việc thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế và mạng lưới khám, chữa bệnh tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 547/TTr-SYT ngày 24/10/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế và mạng lưới khám, chữa bệnh tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế và mạng lưới khám, chữa bệnh tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:

I. Mục tiêu quy hoạch.

1. Mục tiêu chung.

Xây dựng hệ thống y tế và mạng lưới khám, chữa bệnh tỉnh Quảng Ngãi ngày càng vững mạnh, phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế và mạng lưới khám, chữa bệnh Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe; giảm tỷ lệ mắc bệnh, tật, tăng tuổi thọ, cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể.

a) Tiếp tục củng cố, tăng cường năng lực hệ thống quản lý nhà nước về y tế, an toàn vệ sinh thực phẩm dân số - kế hoạch hóa gia đình từ tuyến tỉnh đến tuyến xã.

b) Đầu tư phát triển mạng lưới y tế dự phòng đảm bảo chủ động phòng, chống dịch, không để dịch lớn xảy ra. Dự báo, kiểm soát và khống chế được các bệnh dịch nguy hiểm. Phòng, chống các bệnh không lây nhiễm, tai nạn gây thương tích.

c) Đầu tư, sắp xếp lại mạng lưới khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng:

- Phát triển, sắp xếp lại mạng lưới khám chữa bệnh theo cụm dân cư không phân biệt địa giới hành chính, bảo đảm cho mọi người dân tiếp cận một cách thuận lợi với các dịch vụ khám, chữa bệnh tại các tuyến;

- Đến năm 2015, đạt tỷ lệ 25,3 giường bệnh/10.000 dân (trong đó có 1,67 giường bệnh tư nhân). Đến năm 2020, đạt tỷ lệ 29,43 giường bệnh/10.000 dân (trong đó có 4,35 giường bệnh tư nhân);

- Đến năm 2015, có ít nhất 80% cơ sở khám chữa bệnh thực hiện được các kỹ thuật theo danh mục phân tuyến kỹ thuật do Bộ Y tế quy định;

- Đến năm 2015, có trên 80% và đến năm 2020 tất cả các bệnh viện có hệ thống xử lý chất thải theo quy định của Bộ Y tế; phân tuyến kỹ thuật do Bộ Y tế quy định;

- Đến năm 2015, tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh phải tự kiểm soát chất lượng các dịch vụ y tế theo quy định của Bộ Y tế. Đến năm 2020 phải định kỳ kiểm định chất lượng các dịch vụ y tế ở tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh;

- Đến năm 2015, có Bệnh viện Y học cổ truyền với quy mô 50 giường (phát triển đến năm 2020 là 100 giường bệnh); Bệnh viện Sản - Nhi với quy mô 300 giường bệnh; đến năm 2020, có Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng với quy mô từ 50 - 100 giường bệnh; xây dựng mới Bệnh viện đa khoa huyện Sơn Tịnh với quy mô 100 giường bệnh (Bệnh viện mới); thành lập mới Phòng khám đa khoa khu vực Trà Tân, huyện Trà Bồng với quy mô 10 giường.

d) Củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, nâng cao khả năng tiếp cận của người dân đối với các dịch vụ y tế thiết yếu. Đến năm 2015 có 70% số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Đến năm 2020 có 90% số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.

đ) Khuyến khích đầu tư thành lập các bệnh viện tư nhân và các loại hình y tế ngoài công lập. Đến năm 2015 có ít nhất 02 bệnh viện đa khoa và 01 bệnh viện chuyên khoa tư nhân; năm 2020 có 5 bệnh viện tư nhân.

II. Quy hoạch phát triển hệ thống y tế đến năm 2020.

1. Quy hoạch phát triển Hệ thống y tế dự phòng đến năm 2020:

a) Tuyến tỉnh:

- Xây dựng Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh đạt Chuẩn quốc gia.

- Triển khai thành lập và xây dựng mới Trung tâm kiểm dịch y tế quốc tế, đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch quốc tế.

- Thành lập và xây dựng mới Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và Môi trường tỉnh.

- Tiếp tục củng cố, nâng cao năng lực Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh.

- Xây dựng mới Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh.

- Xây dựng mới Chi cục An toàn vệ sinh - Thực phẩm tỉnh.

- Triển khai đầu tư xây dựng Trung tâm Nội tiết; củng cố và nâng cao năng lực hoạt động của các Trung tâm chuyên khoa hiện có.

b) Tuyến huyện:

- Xây dựng và phát triển Trung tâm y tế dự phòng các huyện, thành phố đủ năng lực thực hiện các nhiệm vụ: giám sát dịch tễ, vệ sinh phòng, chống dịch, kiểm soát và phòng, chống HIV/AIDS, truyền thông giáo dục sức khỏe, chăm sóc sức khỏe sinh sản và xây dựng làng văn hóa sức khỏe.

- Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các Trạm y tế xã đạt tiêu chí quốc gia.

- Tạo điều kiện và khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập các cơ sở cung cấp dịch vụ y tế dự phòng.

c) Chỉ tiêu phát triển hệ thống y tế dự phòng:

- Giai đoạn 2012-2015: Khối y tế dự phòng phải đạt 34 cơ sở với 741 biên chế, trong đó có 13 cơ sở tuyến tỉnh với 278 biên chế, 21 cơ sở tuyến huyện với 463 biên chế.

- Giai đoạn 2016-2020: 41 cơ sở với 841 biên chế, trong đó có 13 cơ sở tuyến tỉnh, 28 cơ sở tuyến huyện.

2. Phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng (Chi tiết ở phần sau).

3. Củng cố, hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở:

- Hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, trang thiết bị và cán bộ y tế, thực hiện được một số kỹ thuật trong khám, điều trị một số bệnh thông thường, bệnh chuyên khoa, sức khỏe sinh sản và sức khỏe trẻ em theo quy định của Bộ Y tế.

- Củng cố tổ chức mạng lưới và hoạt động chuyên môn của y tế xã. Đến năm 2015 có 70% số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế; Đến năm 2020 có 90% số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.

- Đảm bảo mỗi thôn, bản có 1 nhân viên y tế có trình độ chuyên môn từ sơ học trở lên.

- Bảo đảm mỗi trường phổ thông có từ 1 - 2 cán bộ y tế phục vụ. Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp có trạm y tế cơ sở.

- Các doanh nghiệp có số lượng lao động từ 200 đến dưới 500 người phải có từ 1 - 3 cán bộ y tế phục vụ. Các doanh nghiệp có từ 500 lao động trở lên phải thành lập trạm y tế của doanh nghiệp.

4. Quy hoạch phát triển dược và trang thiết bị y tế.

a) Quy hoạch phát triển dược.

- Phát triển hệ thống cung ứng thuốc.

+ Kiện toàn, củng cố và phát triển hệ thống “Thực hành tốt phân phối thuốc” trên địa bàn tỉnh, đảm bảo ổn định thị trường thuốc, đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý, sử dụng thuốc an toàn và có hiệu quả. Khuyến khích mở thêm các quầy thuốc tại các cụm dân cư ở xa khu vực trung tâm, xa trạm y tế xã.

+ Áp dụng tiêu chuẩn GDP (Thực hành tốt phân phối thuốc) cho các cơ sở bán buôn với tỷ lệ đạt 100%, tiêu chuẩn GPP (Thực hành tốt nhà thuốc) cho các cơ sở bán lẻ thuốc với tỷ lệ đạt 100% vào năm 2015 và duy trì các tỷ lệ này trong giai đoạn 2016-2020.

+ Từng bước chuẩn hóa về cơ sở vật chất của các cơ sở kinh doanh thuốc trên địa bàn tỉnh.

- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về dược.

+ Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về dược của tỉnh phù hợp với tình hình thực tế nhu cầu phát triển của địa phương và phù hợp với xu thế hội nhập khu vực và thế giới. Cải cách hệ thống quản lý dược theo tinh thần cải cách hành chính nhà nước như giảm đầu mối, nâng cao hiệu quả quản lý, có đủ cán bộ chuyên trách quản lý hành nghề dược tư nhân.

+ Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ, năng lực và đồng bộ hóa đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về dược và đội ngũ cán bộ làm công tác dược tại các cơ sở y tế công lập, nhất tại các bệnh viện, phòng khám và trạm y tế xã.

+ Nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về dược trong mọi mặt; tăng cường giám sát chất lượng thuốc và mỹ phẩm trên địa bàn; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, thanh tra ở tất cả các quy trình sản xuất, phân phối và lưu thông dược phẩm, mỹ phẩm.

+ Từng bước ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác dược tại 20% các cơ sở khám, chữa bệnh, sản xuất, kinh doanh dược phẩm tại tuyến tỉnh và tuyến huyện phấn đấu đến năm 2020 các tỷ lệ này là 80% tại tuyến tỉnh và huyện, 30% tại tuyến xã.

+ Quản lý chất lượng thuốc: Thực hiện các tiêu chuẩn GMP, GSP, GLP, GPP và GDP nhằm đảm bảo chất lượng thuốc trong tất cả các khâu sản xuất, lưu thông, bảo quản và sử dụng.

+ Nâng cao hiệu quả kiểm nghiệm thuốc trên cơ sở đầu tư, nâng cấp các labo xét nghiệm và Trung tâm Kiểm nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025; xây dựng các phòng kiểm nghiệm đạt chuẩn GLP.

+ Nâng cao nhận thức của người dân đối với việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và vai trò giám sát của họ trong việc quản lý chất lượng thuốc, giá thuốc.

- Công tác dược bệnh viện:

+ Nâng cấp, chuẩn hóa khoa Dược của các bệnh viện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực để đạt tiêu chuẩn GSP 80% năm 2015 và 100% vào năm 2020.

+ Nâng cao vai trò của dược lâm sàng trong tư vấn sử dụng thuốc, theo dõi các phản ứng có hại của thuốc và giám sát tình hình sử dụng kháng sinh trong bệnh viện, thực hiện nghiêm túc quy chế kê đơn theo quy định, nâng cao kiến thức sử dụng thuốc cho cán bộ y tế thông qua đào tạo tại chỗ... góp phần nâng cao chất lượng điều trị sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.

+ Bảo đảm an toàn dược phẩm, mỹ phẩm và vệ sinh thực phẩm. Củng cố và mở rộng hệ thống cung ứng thuốc và trang thiết bị y tế.

+ Mở rộng mối quan hệ hợp tác với các tổ chức, liên kết với các doanh nghiệp, cá nhân để đầu tư phát triển cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc và cấp trang thiết bị y tế.

+ Kiện toàn và phát triển Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm tỉnh đạt tiêu chuẩn GLP hoặc ISO 17025.

b) Trang thiết bị tế:

Từng bước hiện đại hóa trang thiết bị y tế tại các đơn vị y tế tuyến tỉnh, huyện phù hợp với điều kiện, trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực, đáp ứng triển khai các kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến của Bộ Y tế, chia sẻ gánh nặng quá tải của các bệnh viện tuyến Trung ương.

Đối với y tế tuyến xã, tập trung đầu tư đủ trang thiết bị thiết yếu theo quy định của Bộ Y tế, đồng thời đầu tư một số trang thiết bị hiện đại (siêu âm, xét nghiệm huyết học, sinh hóa,..) cho các trạm y tế xã có bác sĩ.

Năm 2015, Bệnh viện đa khoa tỉnh đủ 70% thiết bị, năm 2020 trên 90% thiết bị theo quy định của Bộ Y tế, có một số trang thiết bị kỹ thuật cao. Thành lập phòng vật tư y tế sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị thường xuyên.

Thiết lập quy trình chuẩn bao gồm từ việc đề xuất nhu cầu về trang thiết bị đến việc thành lập Hội đồng tư vấn có hiểu biết chuyên môn và thị trường trang thiết bị, có đủ khả năng đánh giá, thẩm định và lựa chọn trang thiết bị phù hợp cho các cơ sở y tế, thực hiện đúng các thủ tục mua sắm, cũng như quản lý và sử dụng trang thiết bị theo quy định. Thực hiện thường xuyên công tác bảo dưỡng, kiểm chuẩn trang thiết bị đã được đầu tư, thực hiện đúng quy chế kiểm chuẩn định kỳ đối với một số thiết bị y tế.

5. Quy hoạch phát triển nhân lực y tế và đào tạo.

- Phát triển nguồn nhân lực y tế cân đối và hợp lý, bảo đảm đạt được các chỉ tiêu cơ bản: có 6 bác sĩ/10.000 dân vào năm 2015; 7 bác sĩ/10.000 dân vào năm 2020; 0,52 dược sĩ đại học/10.000 dân vào năm 2015; 1 dược sĩ đại học/10.000 vào năm 2020, trong đó tuyến huyện có ít nhất 01 - 02 dược sĩ đại học. Bảo đảm cơ cấu cán bộ y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh là 4 - 4,5 điều dưỡng/bác sĩ. Bổ sung biên chế dược sĩ cho trạm y tế xã bảo đảm nguồn nhân lực phục vụ công tác cung ứng thuốc tại tuyến xã.

- Đảm bảo đủ nhân lực có trình độ cho Phòng y tế, Trung tâm y tế huyện, thành phố và các trạm y tế.

- Thực hiện tiêu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ y tế, sử dụng thành thạo các phương tiện khoa học kỹ thuật hiện đại trong công tác khám, chẩn đoán, điều trị.

- Đào tạo các chức danh học vị cao như: Thạc sĩ, Tiến sĩ, Bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa cấp I, cấp II.

- Tạo điều kiện thuận lợi cử cán bộ đi đào tạo tại các Trường trong nước và đào tạo ở nước ngoài.

- Đào tạo đội ngũ cán bộ về chuyên ngành trang thiết bị để khai thác sử dụng và bảo dưỡng trang thiết bị có hiệu quả.

Tổng hợp nhu cầu nhân lực y tế theo cơ cấu chức danh chuyên môn đến năm 2020

TT

Chức danh chuyên môn

2010

ĐẾN 2015

ĐẾN 2020

 

Tổng cộng

3.874

5.450

5.092

I

Chuyên ngành Y

3.039

3.972

4.312

1

Đại học

580

735

885

 

Trong đó:

-

-

 

 

- Thạc sĩ

45

70

93

 

- Chuyên khoa II

13

30

40

 

- Chuyên khoa I

176

238

280

2

Cử nhân

169

900

1.000

3

Trung học

2.239

2.300

2.400

4

Sơ học

51

37

27

II

Chuyên ngành Dược

200

227

254

1

Đại học

40

64

80

 

Trong đó: CK I

10

20

30

2

Trung học

152

160

170

3

Sơ học

8

3

-

III

Khác

635

1.251

1.530

 

Tỷ lệ so tổng số

(%)

(%)

(%)

 

* Đại học sau đại học y dược

16,00

14,66

15,84

 

* Cử nhân Y

4,36

16,51

16,41

 

* Trung học y, dược

61,72

45,14

42,19

 

* Bác sỹ/10.000 dân

4,75

6,00

7,00

 

* Dược đại học sỹ/10.000 dân

0,33

0,52

1,00

 

* Điều dưỡng/bác sỹ

3,5

4,00

4,5

 

+ Cán bộ y tế/10.000 dân

31,75

44,50

49,92

II. Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng đến năm 2020:

1. Khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng.

a) Tuyến tỉnh và liên huyện: Hoàn thiện mạng lưới khám, chữa bệnh theo các tuyến kỹ thuật, đạt các tiêu chuẩn xếp hạng bệnh viện do Bộ Y tế quy định, cụ thể như sau:

+ Bệnh viện đa khoa tỉnh:

+ Bệnh viện đa khoa khu vực Sơn Hà:

+ Bệnh viện đa khoa khu vực Sơn Tịnh (Bệnh viện huyện hiện nay);

+ Bệnh viện đa khoa khu vực Đặng Thùy Trâm;

+ Bệnh viện Tâm thần tỉnh;

+ Bệnh viện Lao và bệnh Phổi tỉnh;

+ Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh;

+ Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh;

+ Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng tỉnh;

+ Bệnh viện (Trung tâm) Mắt tỉnh;

+ Bệnh viện (Trung tâm) Nội tiết tỉnh;

b) Tuyến huyện:

+ Bệnh viện đa khoa các huyện: Minh Long, Ba Tơ, Tây Trà, Trà Bồng, Sơn Tây, Lý Sơn, Bình Sơn, Sơn Tịnh (Bệnh viện mới), Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức và thành phố Quảng Ngãi.

+ Phòng khám đa khoa khu vực:

Giải thể một số Phòng khám đa khoa khu vực hoạt động không hiệu quả, gần Bệnh viện đa khoa huyện (chuyển giao lại cho trạm y tế xã quản lý); chỉ duy trì một số Phòng khám đa khoa khu vực hoạt động có hiệu quả; Thành lập và xây dựng mới Phòng khám đa khoa khu vực Trà Tân, huyện Trà Bồng.

c) Tuyến xã: Tiếp tục củng cố đầu tư phát triển mạng lưới trạm y tế xã về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, nhân lực đảm bảo chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân có chất lượng và hiệu quả ngày càng cao; mỗi trạm y tế xã có ít nhất 3-5 giường lưu bệnh nhân.

2. Mạng lưới cấp cứu:

Tại mỗi bệnh viện huyện có ít nhất 1 xe cứu thương và 1 đội cấp cứu có trình độ cấp cứu và vận chuyển cấp cứu, các kíp cấp cứu tại các phòng khám thành thạo các thao tác kỹ thuật đồng thời được trang bị đủ trang thiết bị cho công tác cấp cứu ngoại viện.

Chuẩn bị các phương án và nguồn lực để đáp ứng cấp cứu và vận chuyển cấp cứu hàng loạt do bão lũ, sạt lở đất vùng núi, tai nạn giao thông trên các quốc lộ và các tỉnh lộ ...

Tổ chức đào tạo cán bộ, bố trí trang thiết bị một số trạm y tế xã dọc theo quốc lộ làm nhiệm vụ sơ cấp cứu trong các trường hợp nạn nhân tai nạn giao thông.

3. Khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền:

- Xây mới bệnh viện y học cổ truyền quy mô 50 giường vào năm 2015 và 100 giường vào năm 2020.

- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn nhân lực cho các khoa Y học cổ truyền (YHCT) tại các bệnh viện.

- Duy trì, củng cố và phát triển các khoa YHCT tại các bệnh viện;

- Thành lập khoa YHCT tại các bệnh viện hiện nay chưa thành lập;

- Duy trì, củng cố việc tổ chức khám, chữa bệnh bằng YHCT tại các trạm y tế (TYT) xã và tiến tới đảm bảo tất cả các TYT xã đều có cán bộ có trình độ chuyên môn về YHCT vào năm 2020 để thực hiện nhiệm vụ khám, chữa bệnh bằng YHCT; thực hiện tốt các tiêu chí về YHCT trong Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.

- Triển khai thêm các kỹ thuật YHCT tại các bệnh viện theo phân tuyến kỹ thuật của Bộ Y tế để đạt tỷ lệ kỹ thuật YHCT triển khai tại các bệnh viện đạt trên 50% so với kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật do Bộ Y tế quy định.

- Mở rộng và phát triển các cơ sở hành nghề YHCT tư nhân.

4. Phát triển hệ thống y tế ngoài công lập:

- Khuyến khích phát triển các loại hình y tế ngoài công lập, gồm cơ sở khám, chữa bệnh; trung tâm chẩn đoán y khoa, trung tâm vận chuyển cấp cứu. Tại các địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, khuyến khích, ưu đãi phát triển các loại hình phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, phòng chẩn trị y học cổ truyền, bác sĩ gia đình, trung tâm tư vấn sức khỏe và kế hoạch hóa gia đình.

- Hình thành và phát triển cơ sở y tế dự phòng (tiêm chủng phòng bệnh, phun hóa chất diệt khuẩn, tư vấn vệ sinh môi trường, thông tin và giáo dục sức khỏe); cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm.

- Khuyến khích các cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động từ thiện; tăng cường vận động cho Quỹ khám chữa bệnh người nghèo, vừa để giải quyết mua Thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, vừa tạo điều kiện hỗ trợ cho những người có hoàn cảnh khó khăn khi mắc phải các bệnh hiểm nghèo chữa bệnh.

- Tăng cường công tác quản lý, giám sát thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước đối với các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa y tế.

Quy mô giường bệnh các bệnh viện đến năm 2020:

TT

Quy mô giường bệnh các bệnh viện đến năm 2020

Giường bệnh có đến 2010

Quy hoạch đến

Năm 2015

Năm 2020

 

Tổng cộng

2.200

3.200

3.915

A

Cơ sở y tế công lập

2.200

2.990

3.345

I

Bệnh viện tuyến tỉnh

1.130

1.950

2.150

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh

600

800

800

2

Bệnh viện đa khoa khu vực Sơn Hà

150

150

150

3

Bệnh viện đa khoa Đặng Thùy Trâm

130

250

250

4

Bệnh viện ĐK khu vực Sơn Tịnh (cũ)

110

150

150

5

Bệnh viện Y học Cổ truyền

 

50

100

6

Bệnh viện Sản - Nhi

 

300

300

7

Bệnh viện Tâm thần

70

100

100

8

Bệnh viện Lao và bệnh phổi

70

100

100

9

Bệnh viện Điều dưỡng-PHCN

 

 

100

10

Trung tâm (Bệnh viện) Mắt

 

25

50

11

Trung tâm (Bệnh viện) Nội tiết

 

25

50

12

Bệnh viện Dung Quất

100

 

 

II

Tuyến huyện

970

1.040

1.195

II.1

Bệnh viện tuyến huyện

860

970

1.140

1

Bệnh viện đa khoa huyện Minh Long

50

50

50

2

Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tơ

80

80

100

3

Bệnh viện đa khoa huyện Tây Trà

50

50

50

4

Bệnh viện đa khoa huyện Trà Bồng

80

80

80

5

Bệnh viện đa khoa huyện Sơn Tây

50

50

50

6

Bệnh viện đa khoa huyện Lý Sơn

50

60

60

7

Bệnh viện đa khoa huyện Bình Sơn

140

150

150

8

Bệnh viện ĐK. huyện Sơn Tịnh (mới)

 

 

100

9

Bệnh viện đa khoa TP.Quảng Ngãi

60

70

100

10

Bệnh viện đa khoa huyện Nghĩa Hành

70

80

100

11

Bệnh viện đa khoa huyện Tư Nghĩa

100

150

150

12

Bệnh viện đa khoa huyện Mộ Đức

130

150

150

II.2

Phòng khám đa khoa khu vực:

110

70

55

1

Sa Huỳnh

20

 

 

2

Bệnh xá Đặng Thùy Trâm

10

10

10

3

Đức Thắng - Mộ Đức

10

 

 

4

Nghĩa Hà - Tư Nghĩa

10

 

 

5

Nghĩa Thắng - Tư Nghĩa

10

 

 

6

Mỹ Lai - Sơn Tịnh

15

15

15

7

Tịnh Bắc - Sơn Tịnh

15

15

 

8

Ba Vì - Ba Tơ

20

20

20

9

Trà Tân - Trà Bồng

 

10

10

B

Cơ sở ngoài công lập

 

210

570

1

Bệnh viện Dung Quất (Bệnh viện 1)

 

100

200

2

Bệnh viện đa khoa (Bệnh viện 2)

 

100

150

3

Bệnh viện Mắt kỹ thuật cao (Bệnh viện 3)

 

10

20

4

Bệnh viện tư nhân 4

 

 

100

5

Bệnh viện tư nhân 5

 

 

100

III. Các giải pháp chủ yếu:

1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về y tế.

a) Sở Y tế:

- Cơ cấu bộ máy quản lý hệ thống y tế: Giữ nguyên bộ máy quản lý hệ thống y tế và mạng lưới khám, chữa bệnh như hiện trạng. Tuy nhiên trong các giai đoạn tiếp theo của quy hoạch sẽ tăng biên chế của các phòng, ban để đảm bảo đủ số lượng cán bộ quản lý hệ thống y tế cho tương xứng với tốc độ tăng quy mô bệnh viện.

- Các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ Sở:

+ Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc sở. Đặc biệt là đào tạo nâng cao năng lực quản lý, điều hành cho cán bộ lãnh đạo.

+ Theo quy hoạch phát triển về y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng của tỉnh và quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám chữa bệnh đến năm 2020. Số giường bệnh tư nhân trong tỉnh phải đạt 4,35 giường/vạn dân, do đó các bệnh viện tư nhân sẽ phát triển rất mạnh mẽ và đến năm 2020 phải đạt chỉ tiêu chung của cả nước.

Vì vậy quy hoạch thêm Phòng quản lý hành nghề y dược tư nhân để đáp ứng nhu cầu của lĩnh vực này.

b) Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh:

Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ; đặc biệt là đào tạo nâng cao năng lực quản lý, điều hành cho cán bộ lãnh đạo Chi cục.

c) Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh:

Bổ sung biên chế, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ cán bộ; đầu xây dựng mới cơ sở và mua sắm trang thiết bị Chi cục hoạt động có hiệu quả.

d) Phòng y tế các huyện, thành phố:

Củng cố và hoàn thiện tổ chức cán bộ phòng y tế các huyện, thành phố để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn huyện, thành phố.

đ) Kiện toàn tổ chức và nâng cao năng lực của hệ thống truyền thông giáo dục sức khỏe từ tỉnh đến cơ sở.

2. Giải pháp về tài chính:

- Tăng đầu tư từ ngân sách nhà nước cho lĩnh lực y tế để xây dựng mới, nâng cấp cơ sở y tế; trong đó ưu tiên củng cố, hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở và y tế dự phòng, các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh.

- Tăng ngân sách nhà nước cho sự nghiệp y tế hàng năm.

- Tiếp tục quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các cơ sở y tế công lập theo Nghị định số 43/2006 của Chính phủ.

- Tăng cường hợp tác quốc tế, tranh thủ nguồn hỗ trợ từ Trung ương, từ các chính phủ, tổ chức phi chính phủ, cá nhân trong và ngoài nước.

- Thực hiện chính sách phí, viện phí đúng theo quy định, tạo nguồn thu bổ sung đầu tư cho các cơ sở y tế.

- Thực hiện xã hội hóa lĩnh vực y tế theo Nghị quyết số 05/2005 của Chính phủ, Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ.

a) Dự kiến tổng vốn đầu tư giai đoạn 2012 - 2020 là: 2.940,354 tỷ đồng:

Trong đó: - Giai đoạn 2012-2015: 1.321,354 tỷ đồng (bao gồm cả các dự án chuyển tiếp).

- Giai đoạn 2016-2020: 1.619,000 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn đầu tư:

- Trái phiếu Chính phủ:

10,500 tỷ đồng

- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia:

1.226,024 tỷ đồng

- Vốn ngân sách địa phương:

835,800 tỷ đồng

- Vốn ODA, NGO và khác:

68,830 tỷ đồng

- Nguồn vốn xã hội hóa

800,000 tỷ đồng

3. Giải pháp về nguồn nhân lực:

a) Cơ cấu lại tổ chức và đội ngũ cán bộ:

- Rà soát nhân lực trong toàn ngành về số lượng, cơ cấu, trình độ, những bất cập trong bố trí, sử dụng nhân lực của các cơ sở y tế.

- Điều chỉnh đội ngũ cán bộ chuyên môn hợp lý, điều chỉnh giữa nơi thừa và nơi thiếu trong nội bộ ngành. Điều chỉnh, bổ sung và sắp xếp bộ máy tổ chức, các khoa phòng theo đúng mô hình tổ chức và tên gọi các bộ phận chuyên môn.

- Xác định về nhu cầu nhân lực của từng cơ sở y tế: số lượng, chuyên môn, trình độ. Sắp xếp, bố trí đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên môn hiện có phù hợp với các tiêu chí về số lượng, cơ cấu, chức danh chuyên môn, trình độ quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học.

- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng và đào tạo cán bộ để đạt chuẩn:

+ Tuyển dụng cán bộ y tế theo số lượng và chức danh chuyên môn còn thiếu, cần bổ sung đặc biệt là bác sỹ, cử nhân y tế.

+ Tăng cường đào tạo cán bộ có trình độ sau đại học về lĩnh vực y tế.

+ Quan tâm cử cán bộ tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng về quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học.

b) Đào tạo nguồn nhân lực: Thông qua các loại hình đào tạo chính quy, đào tạo hệ cử tuyển, đào tạo theo địa chỉ sử dụng, đào tạo nâng cao và đào tạo chuyên sâu nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho sự phát triển hệ thống y tế và mạng lưới khám, chữa bệnh của tỉnh.

c) Nhu cầu kinh phí đào tạo và nguồn kinh phí thực hiện:

- Kinh phí ước tính phân theo trình độ đào tạo:

TT

Trình độ chuyên môn cần đào tạo

Tổng số lượt người tham gia đào tạo

Thời gian đào tạo (năm)

Định mức đào tạo/năm (1.000đ)

Thành tiền (1.000đ)

1

Bác sĩ chính quy

335

6

12.000

24.120.000

2

Dược sĩ chính quy

32

5

12.000

1.920.000

3

Tiến sĩ Y khoa

7

4

16.000

448.000

4

Thạc sĩ Y khoa

45

2

13.000

1.170.000

5

Bác sĩ CK II

25

2

13.000

650.000

6

Bác sĩ CK I

75

2

11.000

1.650.000

7

Dược sĩ CK II

5

2

11.000

110.000

8

Dược sĩ CK I

10

2

10.000

200.000

9

Cử nhân Y khoa

152

4

8.000

4.864.000

 

Tổng cộng:

 

 

 

35.132.000

- Nguồn kinh phí thực hiện:

+ Ngán sách tỉnh, bao gồm:

Kinh phí hoạt động thường xuyên đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh (Theo Đề án phát triển nguồn nhân lực của tỉnh đến năm 2020).

Kinh phí đào tạo Bác sĩ, Dược sĩ theo địa chỉ của tỉnh phê duyệt hàng năm.

+ Ngân sách Trung ương về đào tạo nguồn nhân lực cho các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên theo chế độ cử tuyển.

+ Các nguồn kinh phí khác theo qui định của pháp luật, bao gồm: Tài trợ, viện trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tổ chức đào tạo nguồn nhân lực.

4. Về nhu cầu sử dụng đất:

a) Tổng nhu cầu đất quy hoạch đến năm 2020:

1.236.800 m2;

b) Hiện trạng sử dụng đất:

733.100 m2;

c) Số đất tăng thêm đến năm 2020:

503.700 m2.

Trong đó: - Cơ sở y tế công lập:

238.928 m2.

- Cơ sở xã hội hóa:

264.772 m2.

5. Các giải pháp về khoa học công nghệ, môi trường:

- Áp dụng kỹ thuật y tế thích hợp cho mỗi tuyến, ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến phục vụ công tác khám chữa bệnh, dự phòng.

- Ứng dụng, tiếp thu công nghệ hiện đại để xử lý chất thải y tế; đầu tư cho công tác chống nhiễm khuẩn y tế.

- Phát triển công nghệ di truyền và sinh học phân tử, công nghệ nhân giống và nuôi cấy mô phục vụ cho sản xuất thuốc, sản xuất vắc-xin và sinh phẩm y tế.

Phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và trong hoạt động của các lĩnh vực y - dược.

- Chú trọng công tác bảo đảm vệ sinh môi trường. Nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu công nghệ hiện đại để xử lý chất thải y tế, đầu tư cho công tác chống nhiễm khuẩn y tế nhằm ngăn chặn sự lây lan của các tác nhân gây bệnh từ các cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở y tế dự phòng, cơ sở sản xuất thuốc và chế phẩm sinh học ra môi trường xung quanh.

- Triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý thông tin y tế (HMIS); 100% bệnh viện xây dựng mạng vi tính nội bộ; triển khai nối mạng vi tính từ tỉnh đến các huyện, thành phố, các đơn vị trực thuộc phục vụ cho công tác quản lý điều hành.

- Nối mạng để hỗ trợ chẩn đoán và điều trị giữa Bệnh viện đa khoa tỉnh với các trung tâm y tế chuyên sâu và kỹ thuật cao của Trung ương.

6. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa: Thực hiện Đề án xã hội hóa hoạt động y tế của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2009-2015 đã được UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 10/7/2009.

7. Xây dựng các chương trình dự án đầu tư y tế trọng điểm:

Tập trung xây dựng các dự án về y tế trọng điểm để đáp ứng nhu cầu phát triển mạng lưới khám chữa bệnh và nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân, cụ thể:

- Xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng: Bệnh viện đa khoa tuyến huyện và liên huyện, Khoa Ung bướu Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Lao và bệnh Phổi, Bệnh viện Sản-Nhi tỉnh;

- Xây dựng mới Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh;

- Xây dựng mới các cơ sở: Bệnh viện (Trung tâm) Nội tiết tỉnh; Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh; Trung tâm Phòng, chống Sốt rét tỉnh; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh;

- Triển khai xây dựng các công trình thuộc Dự án Hỗ trợ y tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á;

- Triển khai xây dựng mới Trung tâm y tế dự phòng tỉnh; Trung tâm y tế dự phòng các huyện, thành phố; Phòng (Trung tâm) Giám định Y khoa tỉnh và Sở Y tế (cơ sở cũ chuyển cho Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm);

- Nâng cấp và mở rộng Trung tâm: Mắt, Nội tiết thành Bệnh viện: Mắt, Nội tiết có qui mô 50 giường bệnh;

- Thành lập và xây dựng Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng, Bệnh viện đa khoa huyện Sơn Tịnh (Bệnh viện mới);

- Thành lập và xây dựng Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường tỉnh, Trung tâm Giám định pháp y, Trung tâm kiểm dịch y tế, Trung tâm vận chuyển cấp cứu.

Điều 2. Lộ trình và tổ chức thực hiện

1. Lộ trình thực hiện:

a) Giai đoạn 2012 - 2015:

- Xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng: Bệnh viện đa khoa tuyến huyện và liên huyện, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Lao và bệnh Phổi, Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh.

- Cải tạo, nâng cấp một phần cơ sở cũ Bệnh viện đa khoa tỉnh thành Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh.

- Xây dựng mới các cơ sở; Bệnh viện (Trung tâm) Nội tiết tỉnh, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, Trung tâm Phòng, chống Sốt rét tỉnh, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh.

- Xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng trong năm 2013 các công trình thuộc Dự án Hỗ trợ y tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á.

- Triển khai xây dựng mới Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, Trung tâm y tế dự phòng các huyện đồng bằng, thành phố; Phòng (Trung tâm) Giám định Y khoa tỉnh.

b) Giai đoạn 2016 - 2020:

- Thành lập và xây dựng mới Trung tâm y tế dự phòng các huyện miền núi;

- Xây dựng mới các công trình: Khoa Ung bướu Bệnh viện đa khoa tỉnh, Sở Y tế (cơ sở cũ chuyển cho Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm), Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm.

- Nâng cấp và mở rộng Trung tâm Mắt, Nội tiết tỉnh thành Bệnh viện Mắt, Nội tiết tỉnh có qui mô 50 giường bệnh.

- Thành lập và xây dựng Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng tỉnh; Bệnh viện đa khoa huyện Sơn Tịnh (Bệnh viện mới).

- Thành lập và xây dựng Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường tỉnh, Trung tâm Giám định pháp y, Trung tâm kiểm dịch y tế, Trung tâm vận chuyển cấp cứu.

2. Tổ chức thực hiện.

a) Sở Y tế:

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch kinh phí từ nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương và nguồn vốn của địa phương, trình UBND tỉnh phân bổ cho các Dự án.

- Hướng dẫn các địa phương, Chủ đầu tư triển khai Quy hoạch theo đúng tiến độ và quy định hiện hành.

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế cân đối và bố trí vốn từ ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương để các chủ đầu tư triển khai thực hiện.

- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn về cơ chế tài chính để các Chủ đầu tư thực hiện Quy hoạch.

c) Sở Tài chính:

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí và đảm bảo nguồn vốn theo kế hoạch và tiến độ thực hiện Quy hoạch hàng năm.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về cơ chế tài chính để các Chủ đầu tư thực hiện Quy hoạch.

d) Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp Sở Y tế đảm bảo nguồn nhân lực cho ngành y tế theo quy định của Nhà nước.

đ) Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở Y tế, UBND các huyện để bố trí quỹ đất xây dựng các cơ sở y tế; tham gia kiến trúc, quản lý xây dựng các công trình theo Quy hoạch.

e) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Chỉ đạo các phòng và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Quy hoạch trên địa bàn huyện, thành phố và bố trí kinh phí hàng năm để hỗ trợ xây dựng, cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy Ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VPUB: C,PVP(VX), P. KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, VX(HQ319).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Khoa

 

PHỤ LỤC I

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ VÀ MẠNG LƯỚI KHÁM, CHỮA BỆNH TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Tên BV

Thực hiện năm 2010

Năm 2012 - 2015

Năm 2016 - 2020

GHI CHÚ

sở

Giường bệnh

Biên chế

sở

Giường bệnh

Biên chế

sở

Giường bệnh

Biên chế

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng cộng

1.395

2.200

5.015

1.402

3.200

6.835

1.420

3.915

7.879

 

 

Trong đó: Cơ sở nhà nước

254

2.200

3.874

249

2.990

5.450

255

3.345

6.092

 

I

Quản lý nhà nước

17

-

122

2

-

130

2

-

155

 

1

Sở Y tế Quảng Ngãi

1

 

32

1

 

36

1

 

55

 

2

Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm

1

 

12

1

 

15

1

 

18

 

3

Chi cục Dân số

1

 

15

 

 

16

 

 

19

 

4

Phòng Y tế

14

 

63

-

-

63

-

-

63

 

4.1

Minh Long

1

 

4

 

 

4

 

 

4

 

4.2

Ba Tơ

1

 

5

 

 

5

 

 

5

 

4.3

Sơn Hà

1

 

5

 

 

5

 

 

5

 

4.4

Tây Trà

1

 

4

 

 

4

 

 

4

 

4.5

Trà Bồng

1

 

4

 

 

4

 

 

4

 

4.6

Sơn Tây

1

 

4

 

 

4

 

 

4

 

4.7

Lý Sơn

1

 

3

 

 

3

 

 

3

 

4.8

Bình Sơn

1

 

5

 

 

5

 

 

5

 

4.9

Sơn Tịnh

1

 

5

 

 

5

 

 

5

 

4.10

Thành phố Quảng Ngãi

1

 

4

 

 

4

 

 

4

 

4.11

Nghĩa Hành

1

 

5

 

 

5

 

 

5

 

4.12

Tư Nghĩa

1

 

5

 

 

5

 

 

5

 

4.13

Mộ Đức

1

 

5

 

 

5

 

 

5

 

4.14

Đức Phổ

1

 

5

 

 

5

 

 

5

 

II

Khối Y tế dự phòng

28

-

628

34

-

741

41

-

841

 

A

Tuyến tỉnh

11

-

231

13

-

278

13

-

315

 

1

Trung tâm Y tế dự phòng

1

 

53

1

 

56

1

 

65

 

2

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

1

 

12

1

 

20

1

 

25

 

3

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản

1

 

27

1

 

32

1

 

35

 

4

Trung tâm Truyền thông GDSK

1

 

12

1

 

12

1

 

14

 

5

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc-MP-TP

1

 

19

1

 

26

1

 

28

 

6

Trung tâm phòng, chống Sốt rét

1

 

25

1

 

30

1

 

30

 

7

Trung tâm Nội thất

1

 

18

1

 

20

 

 

 

 

8

Trung tâm phòng, chống Phong và Da liễu

1

 

17

1

 

23

1

 

25

 

9

Trung tâm Mắt

1

 

24

 

 

 

 

 

 

 

10

Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ TC

1

 

12

1

 

12

 

 

12

 

11

Trung tâm cấp cứu

 

 

 

1

 

10

1

 

15

 

12

Trung tâm Sức khỏe LĐ và MT

 

 

 

1

 

15

1

 

18

 

13

Trung tâm Kiểm dịch y tế (Cảng D.Quất)

 

 

 

1

 

10

1

 

15

 

14

Phòng (Trung tâm) Giám định Y khoa

1

 

12

1

 

12

1

 

14

 

15

Trung tâm Giám định pháp Y

 

 

 

 

 

 

1

 

12

 

16

Trung tâm Giám định pháp Y tâm thần

 

 

 

 

 

 

1

 

7

 

B

Tuyến huyện

17

-

397

31

-

463

28

-

526

 

B.1

Trung tâm Y tế dự phòng tuyến huyện

3

-

318

7

-

377

14

-

440

 

1

Minh Long

 

 

15

 

 

15

1

 

25

 

2

Ba Tơ

 

 

22

 

 

25

1

 

30

 

3

Sơn Hà

 

 

24

 

 

25

1

 

30

 

4

Tây Trà

 

 

9

 

 

15

1

 

20

 

5

Trà Bồng

 

 

15

 

 

20

1

 

25

 

6

Sơn Tây

 

 

10

 

 

15

1

 

20

 

7

Lý Sơn

 

 

9

 

 

15

1

 

20

 

8

Bình Sơn

1

 

36

1

 

36

1

 

40

 

9

Sơn Tịnh

1

 

35

1

 

36

1

 

40

 

10

Thành phố Quảng Ngãi

1

 

30

1

 

35

1

 

35

 

11

Nghĩa Hành

 

 

24

1

 

32

1

 

35

 

12

Tư Nghĩa

 

 

31

1

 

36

1

 

40

 

13

Mộ Đức

 

 

25

1

 

36

1

 

40

 

14

Đức Phổ

 

 

33

1

 

36

1

 

40

 

B.2

Trung tâm Dân số - KHHGĐ

14

 

79

14

-

86

14

-

86

 

1

Minh Long

1

 

6

1

 

6

1

 

6

 

2

Ba Tơ

1

 

5

1

 

6

1

 

6

 

3

Sơn Hà

1

 

4

1

 

6

1

 

6

 

4

Tây Trà

1

 

5

1

 

6

1

 

6

 

5

Trà Bồng

1

 

5

1

 

6

1

 

6

 

6

Sơn Tây

1

 

5

1

 

6

1

 

6

 

7

Lý Sơn

1

 

5

1

 

6

1

 

6

 

8

Bình Sơn

1

 

6

1

 

6

1

 

6

 

9

Sơn Tịnh

1

 

6

1

 

6

1

 

6

 

10

Thành phố Quảng Ngãi

1

 

7

1

 

7

1

 

7

 

11

Nghĩa Hành

1

 

6

1

 

6

1

 

6

 

12

Tư Nghĩa

1

 

6

1

 

6

1

 

6

 

13

Mộ Đức

1

 

6

1

 

6

1

 

6

 

14

Đức Phổ

1

 

7

1

 

7

1

 

7

 

III

Khối khám, chữa bệnh

26

2.200

1.967

28

2.990

3.397

27

3.345

3.903

 

A

Bệnh viện tuyến tỉnh

7

1.230

1.187

10

1.950

2.330

11

2.150

2.535

 

1

BVĐK tỉnh

1

600

646

1

800

1.000

1

800

1.000

 

2

BVĐKKV Sơn Hà

1

150

77

1

150

165

1

150

165

 

3

BVĐK Đặng Thùy Trâm

1

130

143

1

250

275

1

250

275

 

A

BVĐKKV Sơn Tịnh (cũ)

1

110

119

1

150

165

1

150

180

 

5

BV y dược học Cổ truyền

 

 

 

1

50

50

1

100

100

 

6

Bệnh viện Sản - Nhi

 

 

 

1

300

375

1

300

375

 

7

Bệnh viện Tâm thần

1

70

52

1

100

110

1

100

110

 

8

BV Lao - Bệnh phổi

1

70

50

1

100

110

1

100

110

 

9

ĐV Điều dưỡng - PHCN

 

 

 

 

 

 

1

100

110

 

10

Trung tâm (Bệnh viện Mắt)

 

 

 

1

25

40

1

50

55

 

11

Trung tâm (Bệnh viện) Nội tiết

 

 

 

1

25

40

1

50

55

 

12

Bệnh viện Dung Quất

1

100

100

 

 

 

 

 

 

 

B

Tuyến huyện

19

970

780

18

1.040

1.067

16

1.195

1.368

 

B.1

Bệnh viện tuyến huyện

11

860

780

11

970

1.067

12

1.140

1.368

 

1

BVĐK huyện Minh Long

1

50

45

1

50

55

1

50

60

 

2

BVĐK huyện Ba Tơ

1

80

73

1

80

88

1

100

120

 

3

BVĐK huyện Tây Trà

1

50

42

1

50

55

1

50

60

 

4

BVĐK huyện Trà Bồng

1

80

51

1

80

88

1

80

96

 

5

BVĐK huyện Sơn Tây

1

50

50

1

50

55

1

50

60

 

6

BVĐK huyện Lý Sơn

1

50

51

1

60

66

1

60

72

 

7

BVĐK huyện Bình Sơn

1

140

104

1

150

165

1

150

180

 

8

BVĐK huyện Sơn Tịnh (mới)

 

 

 

 

 

 

1

100

120

 

9

BVĐK TP.Quảng Ngãi

1

60

47

1

70

77

1

100

120

 

10

BVĐK huyện Nghĩa Hành

1

70

58

1

80

88

1

100

120

 

11

BVĐK huyện Tư Nghĩa

1

100

130

1

150

165

1

150

180

 

12

BVĐK huyện Mộ Đức

1

130

129

1

150

165

1

150

180

 

B.2

Phòng khám ĐKKV

8

110

-

7

70

-

4

55

-

 

1

Sa Huỳnh - Đức Phổ

1

20

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh xá Đặng Thùy Trâm

1

10

 

1

10

 

1

10

 

 

3

Đức Thắng - Mộ Đức

1

10

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nghĩa Hà - Tư Nghĩa

1

10

 

1

 

 

 

 

 

 

5

Nghĩa Thắng - Tư Nghĩa

1

10

 

1

 

 

 

 

 

 

6

Mỹ Lai - Sơn Tịnh

1

15

 

1

15

 

1

15

 

 

7

Tịnh Bắc - Sơn Tịnh

1

15

 

1

15

 

 

 

 

 

8

Ba Vì - Ba Tơ

1

20

 

1

20

 

1

20

 

 

9

Trà Tân - Trà Bồng

 

 

 

1

10

 

1

10

 

 

IV

Tuyến xã, thôn

1.323

728

2.253

1.334

736

2.272

1.344

920

2.292

 

1

Trạm Y tế xã, phường, thị trấn

182

728

1.112

184

736

1.122

184

920

1.132

 

2

Y tế thôn

1.141

 

1.141

1.150

 

1.150

1.160

 

1.160

 

V

Khối đào tạo

1

-

45

1

-

60

1

-

60

 

1

Trường Trung học Y tế

1

 

45

 

 

 

 

 

-

 

1

Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm

 

 

-

1

 

60

1

 

60

 

VI

Công ty Dược - Vật tư Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Bệnh viện tư nhân

-

-

-

3

210

235

5

570

627

 

1

Bệnh viện Dung Quất (Bệnh viện 1)

 

 

 

1

100

110

1

200

220

 

2

Bệnh viện đa khoa (Bệnh viện 2)

 

 

 

1

100

110

1

150

165

 

3

Bệnh viện Mắt kỹ thuật cao (Bệnh viện 3)

 

 

 

1

10

15

1

20

22

 

4

Bệnh viện tư nhân 4

 

 

 

 

 

 

1

100

110

 

5

Bệnh viện tư nhân 5

 

 

 

 

 

 

1

100

110

 

*

Cộng GB tuyến huyện

 

970

 

 

1.040

 

 

1.195

 

 

*

Tổng cộng (tỉnh + huyện)

 

2.200

 

 

2.990

 

 

3.345

 

 

*

Dân số toàn tỉnh (1.000 người)

 

1.220

 

 

1.261

 

 

1.310

 

 

*

Số giường bệnh/10.000 dân

 

18,03

 

 

25,30

 

 

29,81

 

 

 

Trong đó: * Công lập

 

18,03

 

 

23,63

 

 

25,46

 

 

 

* Tư nhân

 

-

 

 

1,67

 

 

4,35

 

 

 

PHỤ LỤC II

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ VÀ MẠNG LƯỚI KHÁM, CHỮA BỆNH TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: m2

TT

Tên huyện/cơ sở y tế

Hiện trạng năm 2010

Hiện trạng diện tích sàn xây dựng

Quy hoạch sử dụng đất đến 2020

Tăng, giảm trong kỳ

Trong đó

GHI CHÚ

Tổng số

Trong đó TYT xã

Cơ sở ng lập

Cơ sở xã hội hóa

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Tổng cộng

733.100

258.575

337.559

1.236.800

503.700

238.928

264.772

 

I

Minh Long

15.800

 

3.500

18.300

2.500

2.500

 

 

1

BVĐK huyện

8.202

 

3.500

8.202

-

 

 

 

2

TTYTDP huyện

 

 

 

2.500

2.500

2.500

 

 

3

Trạm Y tế xã

7.598

7.598

 

7.598

-

 

 

 

II

Ba Tơ

47.200

 

4.924

109.700

62.500

11.137

51.363

 

1

BVĐK huyện

19.458

 

4.000

19.458

-

 

 

 

2

TTYTDP huyện

2.565

 

436

5.000

2.435

2.435

 

 

3

Phân xá Ba Vì

5.379

 

488

5.379

-

 

 

 

4

Trạm Y tế xã

19.798

19.798

 

28.500

8.702

8.702

 

 

5

Cơ sở Y, dược khác

 

 

 

51.363

51.363

 

51.363

 

III

Sơn Hà

33.700

 

7.006

71.900

38.200

11.363

26.837

 

1

BVĐK huyện

17.711

 

6.365

17.711

-

 

 

 

2

TTYTDP huyện (Đội YTDP)

1.050

 

480

5.000

3.950

3.950

 

 

3

Đội Chăm sóc sức khỏe sinh sản

1.352

 

161

 

(1.352)

 

 

 

4

Trạm Y tế xã

13.587

13.587

 

21.000

7.413

7.413

 

 

5

Cơ sở Y, dược khác

 

 

 

28.189

26.837

 

26.837

 

IV

Tây Trà

38.800

 

2.017

69.600

30.800

30.800

 

 

1

BVĐK huyện

15.010

 

2.017

15.010

-

 

 

 

2

TTYTDP huyện

 

 

 

5.000

5.000

5.000

 

 

3

Trạm Y tế xã

23.790

23.790

 

49.590

25.800

25.800

 

 

V

Trà Bồng

21.500

 

3.562

38.400

16.900

16.900

 

 

1

BVĐK huyện

10.270

 

3.562

10.270

-

 

 

 

2

TTYTDP huyện

 

 

 

5.000

5.000

5.000

 

 

3

Trạm Y tế xã

11.230

11.230

 

23.130

11.900

11.900

 

 

VI

Sơn Tây

22.800

 

2.409

46.400

23.600

23.600

 

 

1

BVĐK huyện

15.706

 

2.409

15.706

-

 

 

 

2

TTYTDP huyện

 

 

 

5.000

5.000

5.000

 

 

3

Trạm Y tế xã

7.094

7.094

 

25.694

18.600

18.600

 

 

VII

Lý Sơn

12.300

 

3.900

16.300

4.000

4.000

 

 

1

BVĐK huyện

9.159

 

3.900

9.159

-

 

 

 

2

TTYTDP huyện

 

 

 

2.000

2.000

2.000

 

 

3

Trạm Y tế xã

3.141

3.141

 

5.141

2.000

2.000

 

 

VIII

Bình Sơn

111.800

 

12.533

158.300

46.500

1.070

45.431

 

1

BVĐK huyện

18.288

 

5.033

18.288

-

 

 

 

2

Bệnh viện Dung Quất

30.000

 

7.500

30.000

-

 

 

 

3

TTYTDP huyện

1.431

 

 

2.500

1.070

1.070

 

 

4

Trạm Y tế xã

62.082

62.082

 

62.082

-

 

 

 

5

Cơ sở Y, dược khác

 

 

 

45.431

45.431

 

45.431

 

IX

Sơn Tịnh

99.400

 

7.131

139.400

40.000

11.837

28.163

 

1

BVĐKKV huyện (cũ)

23.547

 

5.407

28.547

-

 

 

 

2

BVĐK huyện (mới)

 

 

 

10.000

10.000

10.000

 

 

3

PKĐKKV Tịnh Khê

7.000

 

989

7.000

-

 

 

 

4

PKĐKKV Tịnh Bắc

1.800

 

513

1.800

-

 

 

 

5

TTYTDP huyện

663

 

222

2.500

1.837

1.837

 

 

6

Trạm Y tế xã

23.772

23.772

 

23.772

-

 

 

 

7

Cơ sở Y, dược khác

37.618

 

 

75.781

28.163

 

28.163

 

X

Thành phố Quảng Ngãi

148.200

 

 

322.600

174.400

106.222

68.178

 

A

Thuộc Y tế thành phố

12.856

 

3.899

17.258

4.402

4.402

 

 

1

BVĐK huyện

6.800

 

3.258

10.000

3.200

3.200

 

 

2

TTYTDP huyện

448

 

641

1.650

1.202

1.202

 

 

3

Trạm Y tế xã

5.608

5.608

 

5.608

-

 

 

 

B

Thuộc Y tế tuyến tỉnh

114.804

 

60.537

216.624

101.820

101.820

 

 

B.1

Quản lý nhà nước

1.724

 

1.984

3.866

2.142

2.142

 

 

1

Sở Y tế

686

 

998

1.788

1.102

1.102

 

 

2

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

360

 

290

1.400

1.040

1.040

 

 

3

Chi cục Dân số - KHHGĐ

678

 

696

678

-

 

 

 

B.2

Khối Y tế dự phòng

14.331

 

7.189

39.799

25.468

25.468

 

 

1

Trung tâm Y tế dự phòng

1.650

 

1.361

3.902

2.252

2.252

 

 

2

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

 

 

 

5.850

5.850

5.850

 

 

3

Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản

2.400

 

1.755

2.400

-

-

 

 

4

Trung tâm Truyền thông GDSK

1.200

 

950

1.200

-

-

 

 

5

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc-MP-TP

530

 

573

530

-

-

 

 

6

Trung tâm phòng, chống Sốt rét

 

 

 

3.223

3.223

3.223

 

 

7

Trung tâm Nội tiết

 

 

 

6.514

6.514

6.514

 

 

8

Trung tâm phòng, chống Phong và Da liễu

840

 

550

840

-

-

 

 

9

Trung tâm Mắt

7.211

 

1.500

7.211

-

-

 

 

10

Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ TC

500

 

500

500

-

-

 

 

11

Trung tâm cấp cứu

 

 

 

500

500

500

 

 

12

Trung tâm Sức khỏe LĐ và MT

 

 

 

3.728,5

3.729

3.729

 

 

13

Trung tâm Kiểm dịch y tế (Cảng D.Quất)

 

 

 

 

-

-

 

 

14

Phòng (Trung tâm) Giám định Y khoa

 

 

 

1.400

1.400

1.400

 

 

15

Trung tâm Giám định pháp Y

 

 

 

1.000

1.000

1.000

 

 

16

Trung tâm Giám định pháp Y tâm thần

 

 

 

1.000

1.000

1.000

 

 

B.3

Khối khám, chữa bệnh

82.296

-

46.124

156.507

74.211

74.211

 

 

1

BVĐK tỉnh

50.000

 

36.000

50.000

-

 

 

 

2

BV y dược học Cổ truyền

 

 

 

19.504

19.504

19.504

 

 

3

Bệnh viện Sản - Nhi

 

 

 

30.000

30.000

30.000

 

 

4

BV Lao - Bệnh phổi tỉnh

16.423

 

5.062

16.423

-

 

 

 

5

Bệnh viện Tâm thần

15.873

 

5.062

15.873

-

 

 

 

6

BV Điều dưỡng-PHCN

 

 

 

24.706,7

24.707

24.707

 

 

B.4

Trường Trung học Y tế

16.453

 

5.240

16.453

-

 

 

 

C

Cơ sở Y, dược khác

20.540

 

 

88.718

68.178

 

68.178

 

XI

Nghĩa

54.500

 

5.591

57.000

2.500

2.500

 

 

1

BVĐK huyện

18.288

 

5.045

18.288

-

 

 

 

2

PKĐKKV Nghĩa Hà

2.100

 

287

2.100

-

 

 

 

3

PKĐKKV Nghĩa Thắng

3.250

 

259

3.250

-

 

 

 

4

TTYTDP huyện

 

 

 

2.500

2.500

2.500

 

 

5

Trạm Y tế xã

30.862

30.862

 

30.862

-

 

 

 

Xll

Nghĩa Hành

34.300

 

4.514

40.200

5.900

5.900

 

 

1

BVĐK huyện

18.000

 

4.524

18.000

-

 

 

 

2

TTYTDP huyện

 

 

 

2.500

2.500

2.500

 

 

3

Trạm Y tế xã

16.300

16.300

 

19.700

3.400

3.400

 

 

XIII

Mộ Đức

47.300

 

4.721

49.800

2.500

2.500

 

 

1

BVĐK huyện

28.988

 

4.721

28.988

-

 

 

 

2

Phòng khám ĐKKV Đức Thắng

1.000

 

 

 

 

 

 

 

3

TTYTDP huyện

 

 

 

2.500

2.500

2.500

 

 

4

Trạm Y tế xã

17.312

17.312

 

17.312

-

 

 

 

XIV

Đức Phổ

45.500

 

14.877

98.900

53.400

8.599

44.801

 

1

BVĐK huyện

23.974

 

13.800

23.974

-

 

 

 

2

Phòng khám ĐKKV Sa Huỳnh

1.000

 

 

 

 

 

 

 

3

Bệnh xá Đặng Thùy Trâm

4.125

 

1.077

4.125

-

 

 

 

4

TTYTDP huyện

 

 

 

2.500

2.500

2.500

 

 

5

Trạm Y tế xã

16.401

16.401

 

22.500

6.099

6.099

 

 

6

Các cơ sở Y, dược khác

 

 

 

45.801

44.801

 

44.801

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH Y TẾ TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên BV

Năng lực thiết kế

Nhu cầu vốn đầu tư

Nguồn vốn đầu tư

Giai đoạn 2012-2020

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Giai đoạn 2012-2015

Giai đoạn 2016-2020

Trái phiếu chính phủ

ODA, NGO, khác

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Giường bệnh

Sàn XD (m2)

Giường bệnh

Sàn XD (m2)

Giường bệnh

Sàn XD (m2)

2012-2015

2016-2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng cộng

2.160

175.169

1.954

164.665

1.020

78.400

2.940.354

1.321.354

1.619.000

10.500

868.030

1.226.024

835.800

 

Trong đó: Cơ sở Nhà nước

1.350

111.669

1.594

138.165

570

47.400

2.140.354

1.021.354

1.119.000

10.500

68.030

1.226.024

835.800

I

Quản lý nhà nước

-

3.200

-

1.200

-

2.000

38.000

18.000

20.000

-

-

9.000

29.000

1

Sở Y tế Quảng Ngãi

 

2.000

 

 

 

2.000

20.000

 

20.000

 

 

 

20.000

2

Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm

 

1.200

 

1.200

 

 

18.000

18.000

 

 

 

9.000

9.000

3

Chi cục Dân số

 

-

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

II

Khối Y tế dự phòng

-

25.576

-

20.576

-

5.000

436.900

200.900

236.000

-

15.302

181.200

240.398

A

Tuyến tỉnh

 

11.495

-

6.495

-

5.000

186.900

90.900

96.000

-

-

56.500

130.400

1

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

 

3.295

 

3.295

 

 

36.000

36.000

 

 

 

18.000

18.000

2

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh

 

3.300

 

1.500

 

1.800

52.000

31.000

21.000

 

 

31.000

21.000

3

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh

 

 

 

 

 

 

10.000

 

10.000

 

 

 

10.000

4

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc-MP-TP tỉnh

 

 

 

 

 

 

7.400

2.400

5.000

 

 

 

7.400

5

Trung tâm phòng, chống Sốt rét tỉnh

 

1.200

 

1.200

 

 

15.000

15.000

 

 

 

7.500

7.500

6

Trung tâm cấp cứu

 

500

 

 

 

500

10.000

 

10.000

 

 

 

10.000

7

Trung tâm Bảo vệ sức khỏe LĐ và MT

 

1.200

 

 

 

1.200

20.000

 

20.000

 

 

 

20.000

8

Trung tâm Kiểm dịch y tế (Cảng Dung Quất)

 

500

 

 

 

500

10.000

 

10.000

 

 

 

10.000

9

Phòng (Trung tâm) Giám định Y Khoa

 

500

 

500

 

 

6.500

6.500

 

 

 

 

6.500

10

Trung tâm Giám định pháp Y

 

500

 

 

 

500

10.000

 

10.000

 

 

 

10.000

11

Trung tâm Giám định pháp Y tâm thần

 

500

 

 

 

500

10.000

 

10.000

 

 

 

10.000

B

Trung tâm Y tế dự phòng huyện, TP

-

14.081

-

14.081

-

-

250.000

110.000

140.000

-

15.302

124.700

109.990

1

Minh Long

 

1.000

 

1.000

 

 

20.000

 

20.000

 

 

10.000

10.000

2

Ba Tơ

 

1.000

 

1.000

 

 

20.000

 

20.000

 

 

10.000

10.000

3

Sơn Hà

 

1.000

 

1.000

 

 

20.000

 

20.000

 

 

10.000

10.000

4

Tây Trà

 

1.000

 

1.000

 

 

20.000

 

20.000

 

 

10.000

10.000

5

Trà Bồng

 

1.000

 

1.000

 

 

20.000

 

20.000

 

 

10.000

10.000

6

Sơn Tây

 

1.000

 

1.000

 

 

20.000

 

20.000

 

 

10.000

10.000

7

Lý Sơn

 

1.000

 

1.000

 

 

20.000

 

20.000

 

 

10.000

10.000

8

Bình Sơn

 

1.190

 

1.190

 

 

17.000

17.000

 

 

 

9.500

7.500

9

Sơn Tịnh

 

1.190

 

1.190

 

 

17.000

17.000

 

 

 

9.500

7.500

10

Thành phố Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

8.000

8.000

 

 

 

5.600

2.400

11

Nghĩa Hành

 

1.190

 

1.190

 

 

17.000

17.000

 

 

 

10.000

7.000

12

Tư Nghĩa

 

1.100

 

1.190

 

 

17.000

17.000

 

 

 

10.500

6.500

13

Mộ Đức

 

1.190

 

1.190

 

 

17.000

17.000

 

 

15.302

 

1.698

14

Đức Phổ

 

1.131

 

1.131

 

 

17.000

17.000

 

 

 

9.600

7.400

III

Khối khám, chữa bệnh

1.350

82.893

1.410

79.589

570

40.400

1.359.983

546.983

813.00

10.500

52.728

930.573

366.182

A

Tuyến tỉnh và liên huyện

620

41.256

670

44.256

250

18.000

1.085.500

402.500

683.000

10.500

-

752.000

323.000

1

BVĐK tỉnh (Khoa Ung bướu)

70

2.750

70

2.756

 

 

270.000

 

270.000

-

 

270.000

 

2

BV y dược học Cổ truyền

100

7.000

100

7.000

 

 

110.000

10.000

100.000

 

 

100.000

10.000

3

Bệnh viện Sản-Nhi

250

17.500

250

17.500

 

 

497.000

350.000

147.000

 

 

350.000

147.000

4

Bệnh viện Tâm thần

 

 

50

3.500

50

3.500

6.300

6.300

 

6.300

 

 

-

5

BV Lao - Bệnh phổi

 

 

50

3.500

50

3.500

4.200

4.200

 

4.200

 

 

-

6

BV Điều dưỡng - PHCN

100

7.000

100

7.000

100

7.000

100.000

 

100.000

 

 

 

100.000

7

Trung tâm (Bệnh viện) Mắt

50

3.500

25

1.500

25

2.000

25.000

 

25.000

 

 

 

25.000

8

Trung tâm (Bệnh viện) Nội tiết

50

3.500

25

1.500

25

2.000

73.000

32.000

41.000

 

 

32.000

41.000

B

Bệnh viện tuyến huyện

730

41.637

740

35.333

320

22.400

274.483

144.483

130.000

-

52.728

178.573

43.182

1

BVĐK huyện Minh Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

BVĐK huyện Ba Tơ

80

2.000

80

2.000

 

 

14.645

14.645

 

 

11.716

 

2.929

3

BVĐK KV Sơn Hà

150

10.500

150

10.500

 

 

-

 

 

 

 

 

 

4

BVĐK huyện Tây Trà

50

2.300

50

2.300

 

 

17.940

17.940

 

 

14.352

 

3.588

5

BVĐK huyện Trà Bồng

80

2.800

80

2.800

 

 

18.311

18.311

 

 

14.648

 

3.662

6

Phòng khám đa khoa khu vực Trà Tân-Trà Bồng

10

1.000

10

1.000

 

 

10.000

10.000

 

 

 

10.000

 

7

BVĐK huyện Sơn Tây

50

2.200

50

2.200

 

 

15.015

15.015

 

 

12.012

 

3.003

8

BVĐK huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

9

BVĐK huyện Bình Sơn

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

10

BVĐKKV Sơn Tịnh (cũ)

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

11

BVĐK huyện Sơn Tịnh (mới)

100

7.000

 

 

100

7.000

100.000

 

100.000

 

 

100.000

 

12

BVĐK TP.Quảng Ngãi

100

7.000

60

4.200

30

2.100

30.000

 

30.000

 

 

 

30.000

13

BVĐK huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

70

4.900

-

 

 

 

 

 

-

14

BVĐK huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

120

8.400

-

 

 

 

 

 

-

15

BVĐK huyện Mộ Đức

 

 

150

3.496

 

 

30.543

30.543

 

 

 

30.543

-

16

BVĐK Đặng Thùy Trâm

110

6.837

110

6.837

 

 

38.030

38.030

 

 

 

38.030

 

IV

Khối đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường Cao Đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm

 

 

 

18.336

 

 

110.000

10.000

100.000

 

 

90.000

10.000

V

Trạm Y tế xã, phường, thị trấn

 

 

184

36.800

 

 

305.471

255.471

50.000

 

 

105.251

200.220

VI

Bệnh viện tư nhân, cổ phần

810

63.500

360

26.500

450

31.000

800.000

300.000

500.000

-

800.000

-

-

1

Bệnh viện tư nhân 1: Bệnh viện Dung Quất

300

21.000

100

7.500

200

13.500

200.000

 

200.000

 

200.000

 

 

2

Bệnh viện đa khoa 2:

200

14.000

100

7.000

100

7.000

230.000

110.000

120.000

 

230.000

 

 

3

Bệnh viện tư nhân 3:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh viện Mắt kỹ thuật cao Quảng Ngãi

10

1.500

10

1.500

 

-

25.000

25.000

 

 

25.000

 

 

4

Bệnh viện tư nhân 4

100

7.000

50

3.500

50

3.500

115.000

55.000

60.000

 

115.000

 

 

5

Bệnh viện tư nhân 5

200

20.000

100

7.000

100

7.000

230.000

110.000

120.000

 

230.000

 

 

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HÀNH NGHỀ Y TẾ TƯ NHÂN
(Kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Loại hình hành nghề y tế tư nhân

Hiện có (năm 2010)

Quy hoạch

Tổng số

Trong đó

Đến năm 2015

Đến năm 2020

Số cơ sở của cán bộ y tế đương chức

Số cơ sở của đối tượng ngoài biên chế nhà nước

 

Tổng số

760

268

492

983

1.167

I

Cơ sở hành nghề y tư nhân

251

178

73

356

468

1

Bệnh viện đa khoa

0

0

0

1

1

2

Bệnh viện chuyên khoa

0

0

0

1

2

3

Trung tâm chẩn đoán y khoa

0

0

0

2

4

4

Phòng khám đa khoa

3

0

3

6

12

5

Nhà Hộ sinh

1

0

1

4

8

6

Phòng khám chuyên khoa

174

156

18

225

287

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

6.1. PK Chuyên khoa nội tổng hợp, chuyên khoa hệ

94

85

9

120

150

 

6.2. PK Chuyên khoa ngoại

24

22

2

30

40

 

6.3. PK Chuyên khoa phụ sản-KHHGĐ

15

12

3

20

25

 

6.4. PK Răng Hàm Mặt

10

9

1

12

15

 

6.5. PK Tai Mũi Họng

8

7

1

10

12

 

6.6. PK Mắt

4

3

1

6

8

 

6.7. PK Da liễu

3

3

0

5

7

 

6.8. PK Chuyên khoa giải phẫu thẩm mỹ

0

0

0

1

2

 

6.9. PK Chuyên khoa giải phẫu bệnh

1

1

0

2

2

 

6.10. PK Chuyên khoa điều dưỡng, PHCN

0

0

0

1

2

 

6.11. PK Chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh

9

9

0

10

12

 

6.12. Phòng Xét nghiệm Sinh hóa, vi trùng, huyết học

6

5

1

8

12

7

Các cơ sở dịch vụ y tế

73

22

51

117

154

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

7.1. Trung tâm (dịch vụ) vận chuyển người bệnh cấp

0

0

0

2

4

 

7.2. Cơ sở dịch vụ làm răng giả

35

2

36

50

60

 

7.3. Cơ sở dịch vụ tiêm chích, thay băng

35

20

15

45

60

 

7.4. Cơ sở dịch vụ CSSK tại nhà (bác sĩ gia đình)

0

0

0

20

30

II

Cơ sở hành nghề y-dược cổ truyền

108

4

104

130

157

1

Bệnh viện y học cổ truyền

0

0

0

0

 

2

Phòng chẩn trị y học cổ truyền

108

4

104

120

140

3

Cơ sở dịch vụ điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng

0

0

0

5

7

4

Cơ sở kinh doanh thuốc y học cổ truyền

0

0

0

5

10

III

Cơ sở hành nghề dược tư nhân

400

86

314

494

538

1

Công ty TNHH kinh doanh thuốc chữa bệnh.

5

0

5

10

12

2

Nhà thuốc

56

18

38

60

70

3

Đại lý

339

68

271

420

450

4

Hành nghề vac xin, sinh phẩm y tế

0

0

0

2

3

5

Doanh nghiệp kinh doanh vac xin, sinh phẩm y tế

0

0

0

2

3

6

Đại lý cung cấp vac xin, sinh phẩm y tế

0

0

0

4

6

IV

Công ty TNHH vật tư thiết bị y tế

1

0

1

3

4

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế và mạng lưới khám, chữa bệnh tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020

  • Số hiệu: 283/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/12/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Cao Khoa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/12/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản