Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 283/QĐ-UB

Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XÂY DỰNG HỆ THỐNG BIỂN BÁO VÀ QUY ĐỊNH VỊ TRÍ CẮM CÁC BIỂN BÁO KHU VỰC BIÊN GIỚI, VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI VÀ VÙNG CẤM TRÊN TUYẾN BIÊN GIỚI VIỆT NAM – CĂM PU CHIA THUỘC TỈNH ĐĂK LĂK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Biên giới Quốc gia được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/6/2003 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2004);

Căn cứ Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 216/QĐ-BQP ngày 12/02/2004 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt dự án “Xác lập phạm vi khu vực biên giới, vành đai biên giới, vùng cấm trên tuyến biên giới đất liền”;

Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng tỉnh Đăk Lăk,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay tổ chức triển khai xây dựng hệ thống biển báo biên giới và quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam-Căm pu chia thuộc tỉnh Đăk Lăk (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao cho Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tiến hành xây dựng hệ thống bảng, biển báo biên giới và tổ chức triển khai thực hiện cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới, vùng cấm biên giới tại thực địa ở những vị trí nêu tại (phụ lục) điều 1.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Buôn Ma Thuột chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; UBND; HĐND tỉnh (B/c)
- Chủ tịch, các phó chủ tịch UBND tỉnh.
- Các đơn vị TW đóng trên địa bàn tỉnh.
- Như điều 3 (thực hiện).
- Lưu VT, NC, BBG.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Thanh Tương

 

PHỤ LỤC

VỊ TRÍ CẮM CÁC LOẠI BIỂN BÁO BIÊN GIỚI
(Kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UB ngày 16 tháng 02 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk)

I. VỊ TRÍ CẮM BIỂN VÙNG CẤM

TT

Loại biển báo

Vị trí cắm (tọa độ)

Ghi chú

1.

Vùng cấm

82150 05800

 

2.

81600 05500

 

3.

80700 05000

 

4.

79100 04700

 

5.

78400 06000

 

6.

79600 06300

 

7.

82300 07500

 

8.

82450 08700

 

9.

81400 08250

 

10.

76900 11600

 

11.

76900 12500

 

12.

75950 10900

 

13.

75700 12100

 

14.

66800 85900

 

15.

67800 87800

Chất liệu thép phản quang

16.

54400 78700

 

17.

53000 81400

Chất liệu thép phản quang

18.

42200 96500

19.

41300 00300

20.

51550 86800

21.

29200 05050

22.

30300 01400

 

23.

28050 00650

Chất liệu thép phản quang

24.

28700 01300

25.

29400 03200

 

26.

28700 03400

 

27.

28600 02580

Chất liệu thép phản quang

28.

28600 04900

29.

28300 06900

 

30.

28200 09300

 

31.

28800 08900

 

32.

28050 10500

 

33.

28150 11600

 

34.

29400 11050

 

35.

28300 12000

 

36.

48700 74750

 

37.

Vùng cấm

47100 74400

 

38.

48200 75600

 

39.

47200 76000

 

40.

27400 03900

 

41.

26700 03250

 

42.

26500 04400

 

43.

26600 05200

Chất liệu thép phản quang

44.

26250 02000

45.

22300 91050

 

46.

21900 92400

 

47.

20800 89800

 

48.

20000 88100

 

49.

19600 85900

 

50.

21000 87100

 

51.

21800 88750

 

52.

41400 73300

 

53.

40500 72900

 

54.

42550 78200

 

55.

30600 85600

 

56.

65000 80200

 

57.

63400 79300

 

58.

48300 73300

 

59.

46900 72800

 

* 59 biển báo vùng cấm gồm:

- 47 biển báo thường.

- 12 biển báo phản quang.

II. VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI

TT

Loại biển báo

Vị trí cắm (tọa độ)

Ghi chú

1

Vành đai biên giới

71900 83800

 

2

71200 83100

 

3

68700 82200

 

4

67800 81500

 

5

64200 80300

 

6

62400 79400

 

7

61200 79450

 

8

59700 79100

 

9

58600 79800

 

10

57500 78300

 

11

56400 77800

 

12

55699 76600

 

13

53800 76200

 

14

52000 75500

 

15

50500 75000

 

16

48800 74200

 

17

46750 73500

 

18

44900 72800

 

19

43500 72200

 

20

42100 71100

 

21

40000 71900

 

22

39200 71900

 

23

37400 72600

 

24

36000 72000

 

25

34300 72000

 

26

33300 71300

 

27

32200 72000

 

28

31200 72000

 

29

31100 72100

 

30

28700 72000

 

31

27300 72250

 

32

25400 72600

 

33

23800 74000

 

34

22100 75300

 

35

20900 76400

 

36

19300 77800

 

37

17400 78500

 

38

15800 79400

 

* 38 biển thường

III. VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO KHU VỰC BIÊN GIỚI

TT

Loại biển báo

Vị trí cắm (tọa độ)

Ghi chú

1

Khu vực biên giới

78200 22700

 

2

74200 23200

 

3

72750 24000

 

4

72850 19800

 

5

69900 14150

Chất liệu thép phản quang

6

60500 05400

7

67100 17050

 

8

62300 03400

 

9

59000 02800

 

10

63700 99850

 

11

61700 00900

 

12

56600 04600

 

13

55300 06000

 

14

53400 06900

 

15

52450 07600

 

16

51300 08600

 

17

50700 09600

 

18

49600 11100

Chất liệu thép phản quang

19

47800 11200

 

20

46200 10100

 

21

45200 06800

 

22

46250 94400

Chất liệu thép phản quang

23

39400 98800

 

24

38100 07100

Chất liệu thép phản quang

25

36500 11700

 

26

36050 16400

 

27

39300 22150

 

28

34300 21900

 

29

29100 18100

 

30

28100 13400

 

31

28100 10000

 

32

26350 07200

 

33

24700 05100

Chất liệu thép phản quang

34

22800 06000

35

19900 06100

 

* 35 Biển báo gồm: 28 biển báo thường; 07 biển báo phản quang.