Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2821/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 53/TTr-STTTT ngày 29/7/2016, ý kiến tham gia của Sở Tư pháp tại Văn bản số 626/STP-KSTTHC ngày 26/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2821/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ
Lĩnh vực: Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử | ||
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, thay thế thủ tục hành chính |
01 | Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh | - Nghị định 06/2016/NĐ-CP ngày 18/1/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. - Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP . |
02 | Đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại phòng Báo chí - Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông (Số 396, đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức hoàn thiện quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại phòng Báo chí - Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông Vĩnh Phúc. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và chứng minh thư nhân dân của người uỷ quyền.
- Thời gian nhận kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính tới phòng Báo chí - Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký theo mẫu.
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) đối với tổ chức. Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với hộ gia đình, cá nhân nước ngoài đối với các tổ chức có người nước ngoài làm việc, hộ gia đình và cá nhân nước ngoài chỉ được thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình đó chưa được cung cấp trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương nơi tổ chức, gia đình và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu;
- Văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn đối với các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp có người nước ngoài lưu trú;
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đối với doanh nghiệp có giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền và có thỏa thuận hoặc giao kết hợp đồng cung cấp tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập.
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh truyền hình trả tiền.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa đổi bổ sung một số điều Luật Báo chí ngày 12/6/1999.
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009.
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
- Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP .
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH:
1.Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại phòng Báo chí - Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông (Số 396, đường Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết).
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức hoàn thiện quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại phòng Báo chí - Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông Vĩnh Phúc. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và chứng minh thư nhân dân của người uỷ quyền.
Thời gian nhận kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính tới phòng Báo chí - Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
- Đối với trường hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
6. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa đổi bổ sung một số điều Luật Báo chí ngày 12/6/1999.
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009.
- Nghị định sô 06/2016/NĐ-CP ngày 18/1/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
- Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP .
* Lưu ý: Phần sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Mẫu Tờ khai Đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày... tháng... năm 20..
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):…...
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………. - Fax: …………………………………….
- Email (nếu có): ………………………………………………………………
- Website (nếu có): ………………………………………………………………
- Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số……do….cấp ngày….tháng….năm….(đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú số.... do…..cấp ngày……tháng…..năm…..(đối với cá nhân)
- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số…do….cấp….ngày….tháng…năm…(chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh số……do ….ngày…..tháng …..năm (áp dụng đối với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh | □ |
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp | □ |
2.3. Đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. | □ |
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh chương trình thu:
STT | Tên/ biểu tượng kênh chương trình | Loại kênh/ nội dung kênh chương trình | Tên hãng sản xuất/ sở hữu kênh chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng: ……………………………………………
3.3. Thiết bị sử dụng (1):
- Anten: bộ
Ký, mã hiệu:
- Đầu thu: bộ
Ký, mã hiệu:
- Vệ tinh phát sóng………………
- Thông số phát sóng.……………
3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp): …...
3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh (2): ………………………
3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng (2): ……………………...
(Tổ chức/ doanh nghiệp/ cá nhân) cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
VĂN BẢN KÈM THEO - Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập tổ chức… - Bản sao Thẻ thường trú do…cấp ngày…tháng….năm…..(đối với cá nhân) - Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm… | THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN |
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- (1): Đối tượng thuộc mục 2.2 không phải điền thông tin này
- (2): Chỉ áp dụng cho đối tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3.
- 1Quyết định 4697/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2629/QĐ-CT năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 4697/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 2629/QĐ-CT năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai
Quyết định 2821/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2821/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra