- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 3Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 4Kế hoạch 1739/KH-UBND năm 2021 về tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 8Kết luận 48-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2023 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Kế hoạch 4872/KH-UBND về theo dõi, đôn đốc cơ quan, đơn vị, địa phương nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 3441/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2817/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 14/10/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 3441/QĐ-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 14/10/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2905/TTr-SNV ngày 22/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể sau:
I. MỤC TIÊU CHUNG
- Tiếp tục xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao chất lượng điều hành của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất, năng lực ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính nhà nước các cấp tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Xây dựng chính quyền liêm chính, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy mục tiêu tăng cường niềm tin và nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cơ sở.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng tham mưu, đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; chủ động nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp mới để đẩy mạnh cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Cải cách thể chế
- Việc xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và quy định pháp luật; xác định vai trò, trách nhiệm của cơ quan tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên cơ sở Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về thu hút đầu tư, đất đai, dịch vụ, du lịch tạo động lực cho tăng trưởng, phát triển.
- Kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu và hiệu quả. Cập nhật kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác pháp chế thông qua hình thức đào tạo, bồi dưỡng.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện đúng tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo kế hoạch năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục tổ chức, theo dõi, giám sát việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định; tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong công tác cải cách TTHC.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện nghiêm quy định về công bố, công khai, niêm yết danh mục và nội dung TTHC đảm bảo đúng theo quy định.
- Tăng cường rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, điều chỉnh thời gian giải quyết hợp lý đảm bảo theo quy định.
- Tiếp tục giải quyết TTHC trên môi trường điện tử thông qua dịch vụ công trực tuyến; đẩy mạnh việc rà soát, tái cấu trúc quy trình để cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình đảm bảo theo quy định hiện hành. Nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo Kế hoạch số 4872/KH-UBND ngày 25/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thường xuyên tổ chức giao ban về công tác kiểm soát TTHC cho cán bộ đầu mối của các Sở, Ban, ngành trên địa bàn tỉnh để nắm bắt kịp thời những tồn tại hạn chế và tháo gỡ nhưng khó khăn, vướng mắc.
- Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, tập trung nâng cao điểm số Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện TTHC trên một số lĩnh vực có nhiều hồ sơ, gắn liền với nhu cầu người dân hằng ngày.
- Tổ chức sơ kết đánh giá, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, xem xét nhân rộng việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC từ cấp tỉnh đến huyện, xã, nhất là việc xử lý các phân hệ thuộc Cổng dịch vụ công quốc gia, tái cấu trúc quy trình, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, một việc chỉ giao một cơ quan chủ trì thực hiện.
- Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế, đặc biệt là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
- Sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ. Thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố phù hợp với yêu cầu quản lý, tăng cường hoạt động của thôn, tổ dân phố.
- Hoàn thành việc xây dựng, quản lý vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thực hiện phân cấp, ủy quyền mạnh mẽ hơn cho các ngành, địa phương đối với một số nhiệm vụ quản lý kinh tế - xã hội gắn với phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, đảm bảo nguyên tắc không trùng, không sót trong thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý nhà nước, nâng cao hiệu quả giải quyết công việc; chú trọng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát. Phân cấp quản lý đảm bảo tính thống nhất trong chỉ đạo, điều hành của tỉnh, vừa đảm bảo tính độc lập, tự chủ, năng động sáng tạo của chính quyền địa phương.
4. Cải cách chế độ công vụ
- Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu xây dựng, hoàn thiện các quy định về quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng và có sự hợp lý về cơ cấu.
- Tiếp tục triển khai thực hiện đào tạo bồi dưỡng, bổ sung kiến thức mới cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số; cập nhật một số kỹ năng theo tiêu chuẩn chức danh, khung năng lực, vị trí việc làm; bồi dưỡng kỹ năng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý.
- Tập trung tham mưu xây dựng lộ trình và giải pháp thực hiện tinh giản 05% biên chế công chức và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2026 so với năm 2021 theo theo Kết luận số 28- KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị.
5. Cải cách tài chính công
- Trên cơ sở danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt và định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành, lĩnh vực theo hướng dẫn của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực tập trung triển khai:
+ Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng giai đoạn.
+ Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
+ Chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hóa, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quản lý để đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công, nhất là dịch vụ sự nghiệp giáo dục, có chính sách thuận lợi để thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc thành lập trường mầm non, phổ thông ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.
- Phấn đấu giải ngân kế hoạch đầu tư công đạt từ 98% trở lên so với kế hoạch được giao.
- Giải quyết dứt điểm những vấn đề, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách đã được xử lý.
- Đẩy mạnh tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
6. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu cơ bản về chuyển đổi số đến năm 2025 theo Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/4/2021 của Tỉnh ủy.
- Tập trung triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; trong đó, hoàn thành việc kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết TTHC cho người dân như hộ tịch, đất đai, lao động - thương binh và xã hội...
- Hoàn thiện Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc, Kho lưu trữ điện tử bảo đảm đáp ứng các quy định văn thư, lưu trữ tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 07/3/2020 và nhu cầu sử dụng của các đơn vị, địa phương; triển khai quy định về lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử, kết nối với hệ thống quản lý văn bản với một cửa điện tử của tỉnh, kho lưu trữ lịch sử của tỉnh để thực hiện việc lưu trữ hồ sơ TTHC; cấp phát đầy đủ chữ ký số cho lãnh đạo các cấp (cấp sở, cấp huyện, cấp phòng, cấp xã).
- Chuẩn hóa, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong chế độ báo cáo đảm bảo sự thống nhất dữ liệu, tổng hợp, khai thác thông tin kịp thời, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra giám sát.
- Tập trung hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động giải quyết hồ sơ TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
+ Hệ thống một cửa điện tử, phần mềm thu phí, lệ phí; kết nối các hệ thống chuyên ngành, hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC tại địa phương trên nhiều hệ thống.
+ Phần mềm, quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; hoàn thiện kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân để lưu trữ, tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ TTHC.
+ Đảm bảo việc đồng bộ dữ liệu giữa Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia, phục vụ việc quản lý, đánh giá chất lượng giải quyết hồ sơ TTHC.
+ Hoàn thiện giao diện, chức năng, thao tác của người dân, đảm bảo thuận tiện hơn trong quá trình nộp hồ sơ, nhận kết quả; tích hợp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đảm bảo việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ được thông suốt.
- Triển khai đồng bộ việc thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh, qua các ứng dụng thanh toán không tiền mặt tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp.
- Triển khai mô hình dữ liệu mở phục vụ người dân, doanh nghiệp, tăng cường mức độ công khai, minh bạch của chính quyền địa phương; mở rộng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Tiếp tục đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Đổi mới và đa dạng hóa các hình thức tuyền thông về giải quyết TTHC, chuyển đổi số…; tăng cường các hình thức tuyên truyền, cập nhật thông tin kịp thời để người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được biết.
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính, kiểm tra công vụ, chú trọng kiểm tra chuyên đề, kiểm tra việc khắc phục tồn tại được chỉ ra từ đợt kiểm tra trước đây; đề xuất xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật và gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, tổ chức trong việc giải quyết hồ sơ TTHC. Tiếp tục thực hiện giám sát chuyên đề về thực hiện thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai, TTHC trên lĩnh vực y tế.
- Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc tình hình, tiến độ thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Theo dõi, đánh giá, lấy ý kiến cá nhân, tổ chức về kết quả giải quyết hồ sơ TTHC của cán bộ công chức tại cơ quan, đơn vị và Bộ phận một cửa các cấp đối với người dân, doanh nghiệp. Triển khai thực hiện việc xác định và công bố Chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024; tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Các đơn vị được giao nhiệm vụ cụ thể (theo Phụ lục đính kèm) tập trung thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian, chất lượng.
- Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền, quán triệt Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh và của cơ quan, đơn vị, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của mỗi cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác cải cách hành chính; đặc biệt là nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đối với công tác cải cách hành chính.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các đề án, kế hoạch liên quan đến cải cách hành chính và chuyển đổi số.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí (nếu có) triển khai các hoạt động cải cách hành chính của tỉnh theo nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Nội vụ
- Đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp tăng cường, đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá; định kỳ hằng quý, báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2817/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT | 1-Mục tiêu | 2- Nhiệm vụ | 3- Hoạt động | 4- Kết quả/Sản phẩm | 5- Chủ trì | 6- Phối hợp | 7- Thời gian | 8- Kinh phí |
I | Cải cách thể chế | |||||||
1 | 1.1: 100% các văn bản hướng dẫn, thi hành, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước phải được rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế phù hợp, kịp thời theo quy định của pháp luật. | 2.1: Xây dựng Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát VBQPPL và công tác pháp chế, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa | 3.1: Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát VBQPPL và công tác pháp chế, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024 | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý I |
|
2 | 3.2: Kết quả thực hiện Kế hoạch công tác kiểm tra, xử lý. Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV | |||
3 | 2.2: Thực hiện Chương trình ban hành văn bản QPPL | 3.3: Ban hành, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện văn bản QPPL thuộc các ngành, lĩnh vực cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố. |
| 2024 |
| |||
4 | 2.3: Xây dựng Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 3.4: Kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý I |
| |
5 | 2.4: Triển khai kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 3.5: Kết quả thực hiện Kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV |
| |
II | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | |||||||
6 | 1.2: Thực hiện việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã | 2.5:Triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh thông qua Phương án tổng thể về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2023-2025 | 3.6: Triển khai Phương án tổng thể về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2023-2025 | Nghị quyết HĐND tỉnh, Văn bản triển khai của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 2024-2025 |
|
7 | 3.7: Điều chỉnh, bổ sung vị trí việc làm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Phương án tổng thể về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2023-2025 | Văn bản triển khai | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
| ||
8 | 1.3: Thực hiện phân cấp, ủy quyền mạnh mẽ hơn cho các ngành, địa phương | 2.6: Triển khai thực hiện Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026 | 3.8: Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện phân cấp, ủy quyền đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn bản triển khai | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
|
9 | 3.9: Báo cáo kết quả triển khai thực hiện phân cấp, ủy quyền | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
| ||
| 1.4: Hoàn thành phê duyệt Đề án VTVL | 2.7: Phê duyệt Đề án VTVL trong các cơ quan, tổ chức hành chính và ĐVSN công lập | 3.10: Xây dựng Đề án VTVL | Quyết định | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ | Quý I/ năm 2024 |
|
III | Cải cách chế độ công vụ | |||||||
10 |
| 2.8: Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng và có sự hợp lý về cơ cấu. | 3.11: Hoàn thành việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên; tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng CDNN viên chức; tổng hợp nhu cầu, tham mưu tổ chức kiểm tra, sát hạch tiếp nhận vào làm công chức của các cơ quan, đơn vị địa phương. | Văn bản triển khai | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
|
11 | 1.5: Nâng cao năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, quản lý công việc, kỹ năng hành chính của công chức, viên chức. Xây dựng văn hóa phục vụ trong giải quyết công việc cho tổ chức, người dân và doanh nghiệp | 3.12: Tập trung tham mưu xây dựng lộ trình và giải pháp thực hiện tinh giản 05% biên chế công chức và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2026 | Văn bản triển khai | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
| |
12 | 2.9: Thực hiện đào tạo bồi dưỡng theo vị trí việc làm | 3.13: Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2024 |
| |
13 | 3.14: Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng | Báo cáo |
| Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2024 |
| ||
IV | Cải cách tài chính công | |||||||
13 | 1.6: Cơ chế, chính sách tài chính theo hướng phân cấp mạnh hơn, rõ ràng, công khai, minh bạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách | 2.10: Tham mưu ban hành, sửa đổi bổ sung các văn bản về quản lý ngân sách, tài sản công. | 3.15: Tiếp tục tham mưu ban hành, sửa đổi bổ sung các văn bản về quản lý ngân sách, tài sản công. | Văn bản | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
|
14 | 2.11: Đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) | 3.16: Đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) đúng quy định để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển. | Quyết định, Công văn | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
| |
15 |
| 3.17: Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Quyết định, Kế hoạch, Công văn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
| |
16 | 2.12 Thực hiện quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước | 3.18: Kiểm tra, thẩm tra việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí ngân sách nhà nước | Báo cáo | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
| |
17 | 3.19: Trên 85% vấn đề, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được xử lý | Báo cáo | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
| ||
V | Công tác chỉ đạo điều hành | |||||||
32 | 1.7: Đổi mới cách thức truyền tải thông tin về các hoạt động cải cách hành chính, các thông tin, chính sách của tỉnh và các sở ngành, địa phương đến người dân, doanh nghiệp | 2.13: Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 1739/KH-UBND ngày 31/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 | 3.20: Tuyên truyền cổ động trực quan về cải cách hành chính | Pano, áp phích | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
|
33 | 3.21: Tuyên truyền nâng cao chất lượng tin, bài, chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính trên Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử cải cách hành chính; Cổng Thông tin điện tử tỉnh | Sân khấu hóa dàn dựng chương trình kịch bản thông tin tuyên truyền, Video, bài báo, bản tin… | Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Cổng Thông tin điện tử tỉnh, | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 2024 | |||
| 1.8: Nâng cao chất lượng chỉ đạo điều hành cải cách hành chính |
| 3.22: Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2023, triển khai nhiệm vụ năm 2024 | Kế hoạch tổ chức hội nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2024 |
|
34 | 1.9: Cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ, cung ứng dịch vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương. | 2.14: Đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước đối với người dân, tổ chức. | 3.23: Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh năm 2023 theo yêu cầu của Bộ Nội vụ. | - Các văn bản triển khai thực hiện - Báo cáo tự đánh giá của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2024 |
|
35 | 3.24: Tổ chức Hội nghị trực tuyến đánh giá Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số ICT INDEX của tỉnh năm 2023 và triển khai nhiệm vụ trọng tâm kế hoạch công tác CCHC năm 2024. | Kế hoạch tổ chức hội nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2024 | Kinh phí cải cách hành chính năm 2024 bố trí trong dự toán Sở Nội vụ | ||
36 | 3.25: Thực hiện việc khảo sát mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II, III/2024 | |||
37 | 3.26: Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2024 | Quyết định công bố kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý III, IV/2024 | |||
| 3.27: Sửa đổi, bổ sung Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh về thực hiện công tác cải cách hành chính | Quyết định UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
| ||
38 | 3.28: Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp | Kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
| ||
39 | 3.29: Tập trung đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) năm 2024 | Quyết định, Kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 2024 |
| ||
40 | 3.30: Triển khai Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin trong đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 | Văn bản chỉ đạo triển khai; Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 2024 | Theo Đề án | ||
41 |
|
| 3.31: Sơ kết 03 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 16- NQ/TU ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý III/ năm 2024 |
|
42 | 1.10: Tối thiểu 30% cơ quan hành chính nhà nước các cấp được kiểm tra cải cách hành chính | 2.15: Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, đơn vị, địa phương | 3.32: Kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch; Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo kết quả kiểm tra; Kết luận kiểm tra | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/III năm 2024 | Kinh phí cải cách hành chính năm 2024 bố trí trong dự toán Sở Nội vụ |
43 |
| 2. 16: Tổng kết phong trào thi đua “Xây dựng môi trường hành chính trong sạch, lành mạnh, công khai, minh bạch” theo Kế hoạch số 4064/KH-UBND ngày 17/6/2023 của UBND tỉnh | 3.33: Hội nghị tổng kết phong trào thi đua “Xây dựng môi trường hành chính trong sạch, lành mạnh, công khai, minh bạch” | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/ năm 2024 |
|
- 1Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác cải cách hành chính Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Kế hoạch 06/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Kế hoạch 32/KH-UBND công tác cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 6Kế hoạch 1739/KH-UBND năm 2021 về tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 3441/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 15Kết luận 48-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2023 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 do Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 18Kế hoạch 4872/KH-UBND về theo dõi, đôn đốc cơ quan, đơn vị, địa phương nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 19Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác cải cách hành chính Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 20Kế hoạch 06/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 21Kế hoạch 32/KH-UBND công tác cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 2817/QĐ-UBND năm 2023 kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 2817/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết