- 1Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2016 về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do thành phố Cần Thơ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2813/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2478/TTr-STC ngày 31 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chung
1. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là Chủ đầu tư) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền (mức thu = 50% (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa) theo quy định tại Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
2. Thời điểm áp dụng việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư sau khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất phải lập bản kê khai số tiền phải nộp tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển mục đích và nộp vào ngân sách thành phố (Mục 4900, Tiểu mục 4914) trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho thuê đất.
2. Trường hợp các dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất từ thời điểm Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 7 năm 2015) đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì Chủ đầu tư thực hiện kê khai và nộp tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại
3. Chủ đầu tư phải thực hiện các biện pháp phòng, chống ô nhiễm, thoái hóa môi trường đất, không làm ảnh hưởng tới khu vực sản xuất liền kề. Trường hợp gây ảnh hưởng xấu phải có biện pháp khắc phục và bồi thường thiệt hại kịp thời.
Điều 3. Trách nhiệm của các Sở, Ủy ban nhân dân quận, huyện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận, huyện xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất chuyên trồng lúa nước ngoài thực địa, lập bản đồ đất trồng lúa.
b) Tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước của thành phố, dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, xã, trong đó xác định rõ nhu cầu sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước, diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển mục đích sử dụng.
c) Hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn thành phố.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất trồng lúa nước tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hướng dẫn xây dựng các phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng.
a) Hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn việc nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Tổ chức công bố công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của địa phương đã được xét duyệt. Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất trồng lúa nước tại địa phương báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
b) Hàng năm tổng hợp, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa tại địa phương.
c) Chỉ đạo Phòng chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện cắm mốc xác định ranh giới diện tích đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2016 về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 2813/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thành Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực