Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 25 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố: số 1859/QĐ-UBND, số 1860/QĐ-UBND, số 1861/QĐ-UBND, số 1862/QĐ-UBND ngày 25/9/2013 và Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 về việc phê duyệt các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 12/TTr-SKHCN ngày 16/02/2016 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch hoạt động của các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hoạt động của các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 (có các Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thành phố Hải Phòng đến năm 2020, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 281/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ có trình độ cao, xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi, cán bộ khoa học và công nghệ đầu đàn. Phấn đấu đến 2020 nhân lực có trình độ cao đẳng, đại học trở lên đạt 850 người/vạn dân; tỷ lệ cán bộ nghiên cứu - phát triển đạt 12 - 13 người/vạn dân. Đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ trong các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu, tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố tăng bình quân 20%/năm; trong đó trình độ trên đại học đạt 40% vào năm 2020.
2. Củng cố và tăng cường tiềm lực của các tổ chức khoa học và công nghệ của thành phố, tranh thủ tiềm lực khoa học và công nghệ của Trung ương và quốc tế; chuyển đổi các tổ chức khoa học và công nghệ công lập sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Hệ thống các tổ chức khoa học và công nghệ, các trường đại học trên địa bàn đủ khả năng giải quyết các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng điểm của thành phố, có sức lan tỏa trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng duyên hải Bắc Bộ.
3. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới thông tin khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố. Phát triển mạnh dịch vụ cung cấp, tổng hợp - phân tích thông tin, số liệu thống kê khoa học và công nghệ bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu lãnh đạo, quản lý, sản xuất kinh doanh. Xây dựng nguồn lực thông tin và phát triển các cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến tri thức khoa học và công nghệ. Phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả với Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn để đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến tri thức khoa học và công nghệ.
4. Nâng tổng đầu tư xã hội cho khoa học và công nghệ đạt trên 2% GDP vào năm 2020; tăng mức đầu tư từ ngân sách cho khoa học và công nghệ bảo đảm tối thiểu 2% tổng chi ngân sách thành phố hàng năm.
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Thời gian thực hiện |
I | NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển nhân lực khoa học và công nghệ của thành phố đến năm 2020. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
2 | Đề xuất điều chỉnh một số cơ chế, chính sách liên quan đến phát triển nhân lực khoa học và công nghệ đã ban hành, bảo đảm tính nhất quán, đồng bộ trong triển khai thực hiện. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
3 | Triển khai thực hiện Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
4 | Triển khai thực hiện Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
5 | Đề xuất, tổ chức thực hiện chính sách đãi ngộ đặc biệt đối với các chuyên gia giỏi, cán bộ khoa học và công nghệ đầu đàn, cán bộ khoa học và công nghệ có nhiều cống hiến, đóng góp quan trọng đối với thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
6 | Triển khai thực hiện Quy định về Giải thưởng khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
7 | Tổ chức các hội nghị gặp gỡ, biểu dương, tôn vinh trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu của thành phố. | Liên hiệp các Hội KH&KT thành phố | 2016-2020 |
II | CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy hoạch hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ công lập của thành phố đến năm 2020. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực các tổ chức khoa học và công nghệ chuyên ngành về biển, kinh tế biển và môi trường. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
3 | Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án đầu tư Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2016-2020 |
4 | Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án đầu tư Khu công nghiệp công nghệ kỹ thuật cao | Sở Công thương | 2016-2020 |
5 | Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án đầu tư Khu công nghệ thông tin tập trung | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016-2020 |
6 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án nâng cấp Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn thành Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng. | Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn | 2016-2020 |
7 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động khoa học và công nghệ của các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
8 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
9 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hỗ trợ các doanh nghiệp thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển trực thuộc giai đoạn 2016-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
10 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Dự án đầu tư tăng cường năng lực Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Theo QĐ 317/QĐ-TTg ngày 15/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ) | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2016-2020 |
11 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Dự án đầu tư tăng cường năng lực Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (Theo QĐ 317/QĐ-TTg ngày 15/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ) | Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ | 2016-2020 |
12 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Phát triển Hải Phòng trở thành trung tâm khoa học và công nghệ của vùng duyên hải Bắc Bộ | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
III | THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
1 | Tiếp tục triển khai 3 đề án: Phát triển mạng lưới thông tin khoa học và công nghệ, Phát triển dịch vụ cung cấp thông tin khoa học và công nghệ; Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến tri thức khoa học và công nghệ. | Trung tâm thông tin Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
2 | Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin khoa học và công nghệ | Trung tâm thông tin Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
IV | TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo đảm huy động tổng mức đầu tư của toàn xã hội cho khoa học và công nghệ đạt 2% GDP vào 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2016-2020 |
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo đảm ngân sách giành cho hoạt động khoa học và công nghệ của thành phố hàng năm đạt 2% tổng chi ngân sách thành phố. | Sở Tài chính | 2016-2020 |
3 | Tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí từ ngân sách của thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
4 | Đưa vào hoạt động Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐẨY MẠNH HỢP TÁC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 281/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Tiếp tục tranh thủ tối đa tiềm lực khoa học và công nghệ của Trung ương; chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế để cập nhật tri thức khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới, thu hút nguồn lực và chuyên gia khoa học và công nghệ có trình độ và chất lượng cao, nâng cao năng lực khoa học và công nghệ, đặc biệt là đầu tư vào các khu công nghệ, kỹ thuật cao phục vụ phát triển kinh tế, xã hội thành phố.
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Thời gian thực hiện |
1 | Tổ chức thực hiện Thỏa thuận hợp tác về khoa học và công nghệ giữa Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng với Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, giai đoạn 2016-2020. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
2 | Tổ chức thực hiện Thỏa thuận hợp tác về khoa học và công nghệ giữa Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng với Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, giai đoạn 2016-2020. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
3 | Tiếp tục thực hiện Thỏa thuận hợp tác giữa Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng với Tập đoàn VNPT và Tập đoàn FPT. | Sở Thông tin và Truyền thông | 2016-2020 |
4 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ trình độ cao và chuyên gia khoa học và công nghệ ở nước ngoài. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
5 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án xúc tiến đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực công nghệ, kỹ thuật cao, góp phần đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, đầu tư vào các khu công nghệ, kỹ thuật cao của thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
6 | Tổ chức các đoàn tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm về hiện trạng và xu hướng phát triển công nghệ, tìm kiếm đối tác tiềm năng trong chuyển giao công nghệ, đầu tư xây dựng các khu công nghệ, kỹ thuật cao của thành phố. | Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị | 2016-2020 |
HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 281/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
- Đến năm 2020 số lượng sáng chế, giải pháp hữu ích đăng ký bảo hộ tăng gấp 2 lần so với giai đoạn 2011-2015.
- 100% sáng chế/giải pháp hữu ích có giá trị thiết thực và có khả năng ứng dụng được hỗ trợ áp dụng vào sản xuất.
- 100 % các sản phẩm đặc sản, làng nghề truyền thống của Hải Phòng được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
- Số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài tăng trung bình 20%/năm.
- Hoạt động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất được đẩy mạnh và có bước phát triển.
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Thời gian thực hiện |
I | Hoạt động tuyên truyền, đào tạo về sở hữu trí tuệ; hỗ trợ quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ |
|
|
1 | Biên soạn, in ấn, phát hành các tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn về sở hữu trí tuệ. | Trung tâm Thông tin KH&CN | 2016-2020 |
2 | Tổ chức tuyên truyền về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Trung tâm Thông tin KH&CN | 2016-2020 |
3 | Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ, về sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất. | Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị | 2016-2020 |
4 | Tổ chức cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu thông tin về sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ. | Trung tâm Thông tin KH&CN | 2016-2020 |
II | Hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ. |
|
|
1 | Hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
2 | Hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác, bảo vệ tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm làng nghề, đặc sản truyền thống của Hải Phòng. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
3 | Hỗ trợ hoạt động giới thiệu, quảng bá các tài sản trí tuệ của Hải Phòng đã được bảo hộ ra nước ngoài. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
4 | Hỗ trợ các sáng chế, giải pháp hữu ích có giá trị thiết thực, có khả năng ứng dụng rộng rãi áp dụng vào sản xuất. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
5 | Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển nhãn sinh thái. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
III | Hỗ trợ phát triển các hoạt động sáng tạo, phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất |
|
|
1 | Tổ chức các Hội thi sáng tạo kỹ thuật theo Quyết định số 2747/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND thành phố Hải Phong về việc ban hành Quy định về tổ chức các hội thi sáng tạo kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hải Phòng. | Liên hiệp các Hội KH&KT, Liên đoàn Lao động thành phố, Hội Nông dân, Thành đoàn Hải Phòng | 2016-2020 |
2 | Triển khai thực hiện Quyết định số 2716/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định quản lý các hoạt động sáng kiến trên địa bàn thành phố Hải Phòng. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
3 | Thành lập và đưa vào hoạt động, Quỹ hỗ trợ sáng tạo kỹ thuật thành phố. | Liên hiệp các Hội KH&KT | 2016-2020 |
HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM, CHỦ LỰC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 281/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đến năm 2020 các sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ lực của thành phố đạt tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế phù hợp; góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng lên 40%.
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Thời gian thực hiện |
I | Thúc đẩy các hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng các sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ Iực của thành phố |
|
|
1 | Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa: + Biên soạn và phát hành các ấn phẩm tuyên truyền quảng bá, cung cấp rộng rãi thông tin kiến thức về nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ lực của thành phố. + Tuyên truyền phổ biến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các quy trình công nghệ tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật, hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế, mô hình, công cụ cải tiến. + Tuyên truyền quảng bá về các doanh nghiệp tham gia Chương trình đạt được năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao, các điển hình trong việc áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng, để nhân rộng trong sản xuất. | Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
2 | Tổ chức hội nghị, hội thảo quảng bá và cập nhật thông tin, kiến thức về mô hình, giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ lực của thành phố. | Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị | 2016-2020 |
3 | Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình đào tạo đội ngũ cán bộ, chuyên gia về năng suất và chất lượng, nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp: + Tư vấn, đào tạo, hướng dẫn áp dụng hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng, áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, có khả năng gây mất an toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng, môi trường. + Hướng dẫn tích hợp các hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tối ưu cho các doanh nghiệp có sản phẩm xuất khẩu, có uy tín tại thị trường trong nước. | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2016-2020 |
4 | Xây dựng danh mục các sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ lực của thành phố giai đoạn 2016-2020 cần được tập trung hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng. | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2016 |
5 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng dự án nâng cao năng suất và chất lượng các sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ lực để tham gia Chương trình quốc gia và thành phố. | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2016-2020 |
II | Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng các sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ lực |
|
|
1 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường, quản lý chất lượng tiên tiến như: ISO 14.000, ISO 9001-2008, ISO 22.000, HACCP, TQM, GMP, GAP,...; các công cụ quản lý tiên tiến như 5S, KAIZEN, QCC, SA8000..., quy chuẩn kỹ thuật cho các sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ lực. | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2016-2020 |
2 | Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy cho các sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ lực. | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2016-2020 |
3 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và nâng cấp phòng thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ lực. | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2016-2020 |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao, đổi mới công nghệ, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật để nâng cao năng suất, giá trị gia tăng sản xuất sản phẩm, hàng hóa trọng điểm, chủ lực. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
5 | Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn phát triển bền vững. | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2016-2020 |
HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 281/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
- Tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị đạt 20 - 25%/năm.
- Đạt trình độ công nghệ tiên tiến trong khu vực trên một số lĩnh vực chủ yếu.
- Tỷ lệ giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp đạt trên 40% vào năm 2020.
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Thời gian thực hiện |
I | Thúc đẩy các hoạt động đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ |
|
|
1 | Tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức về đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, chuyển giao công nghệ, công nghệ cao, tỷ trọng sản phẩm công nghệ cao và ứng dụng công nghệ cao trong giá trị sản xuất công nghiệp. | Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
2 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo để quảng bá và cập nhật thông tin, kiến thức về mô hình, giải pháp đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ. | Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị | 2016-2020 |
3 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công nghệ mới cho các kỹ sư, kỹ thuật viên. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về đổi mới công nghệ cho cán bộ quản lý doanh nghiệp. | Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị | 2016-2020 |
4 | Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, quy định của nhà nước về thể chế hóa các giao dịch trong thị trường khoa học và công nghệ, ưu đãi trong đổi mới công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
5 | Xác định các lĩnh vực chủ yếu cần đạt trình độ công nghệ tiên tiến trong khu vực giai đoạn 2016-2020. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016 |
6 | Lựa chọn các doanh nghiệp, cơ sở cần được tập trung ưu tiên đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ giai đoạn 2016-2020. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016 |
7 | Xây dựng đề án Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư nước ngoài, kêu gọi các dự án FDI có công nghệ, kỹ thuật cao, hiện đại, thuộc lĩnh vực chủ yếu, góp phần đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016 |
8 | Phát triển các hoạt động chợ, hội chợ, xúc tiến mua bán công nghệ, sản phẩm khoa học và công nghệ. | Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị | 2016-2020 |
II | Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ |
|
|
1 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ. | Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị | 2016-2020 |
2 | Hỗ trợ doanh nghiệp khai thác cơ sở dữ liệu thông tin về công nghệ; hỗ trợ tham gia các hội chợ, triển lãm về khoa học công nghệ, tìm kiếm công nghệ. | Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị | 2016-2020 |
3 | Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia. | Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị | 2016-2020 |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ, chuyển giao công nghệ thông qua các dự án ứng dụng, dự án sản xuất thử nghiệm, các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ, làm chủ, thích nghi công nghệ nhập hiện đại. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2016-2020 |
5 | Hỗ trợ ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị | 2016-2020 |
- 1Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 17-NQ/TU về chủ trương, giải pháp phát triển các loại thị trường vốn, lao động, khoa học và công nghệ đến năm 2010, định hướng đến 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 2848/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 274/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp thành phố Hải Phòng năm 2016 (đợt I)
- 4Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh An Giang năm 2019
- 1Quyết định 317/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực của trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
- 3Nghị định 87/2014/NĐ-CP về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 4Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 17-NQ/TU về chủ trương, giải pháp phát triển các loại thị trường vốn, lao động, khoa học và công nghệ đến năm 2010, định hướng đến 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 2848/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 274/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp thành phố Hải Phòng năm 2016 (đợt I)
- 9Quyết định 2747/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức hội thi sáng tạo kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 2716/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh An Giang năm 2019
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động của các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 281/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Khắc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra