Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2020 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bộ Tài chính công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 (triển khai thực hiện trong năm 2020) (Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Cục Tài chính doanh nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2019 (TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TRONG NĂM 2020)
(Kèm theo Quyết định số: 281/QĐ-BTC ngày 02/3/2020 của Bộ Tài chính)
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát đối với các trường hợp: phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 của các địa phương (nguồn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp).
Bộ Tài chính không thực hiện giám sát, các cơ quan đại diện chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định đối với các trường hợp: phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 của các địa phương (nguồn không phải từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp); không phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương.
Đối với các trường hợp đến thời điểm ngày 19/02/2020 chưa gửi Bộ Tài chính Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 và Kế hoạch giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 (triển khai thực hiện trong năm 2020) theo đề nghị tại công văn số 15711/BTC-TCDN ngày 25/12/2019 của Bộ Tài chính: các cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm về việc không gửi báo cáo về Bộ Tài chính theo quy định, Bộ Tài chính không có căn cứ lập và công bố kế hoạch giám sát.
Thực hiện giám sát theo các nội dung quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 của các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát trực tiếp hoặc gián tiếp.
Đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 của các địa phương (nguồn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp): Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát trực tiếp.
Căn cứ Kế hoạch giám sát đề xuất gửi Bộ Tài chính, các cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm giám sát trực tiếp hoặc giám sát gián tiếp theo các nội dung, mẫu biểu quy định, hướng dẫn tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
4.1. Bộ Tài chính công khai Quyết định về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 (triển khai thực hiện trong năm 2020) trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo quy định.
4.2. Các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát theo Kế hoạch giám sát đã đề xuất, hoàn thiện và gửi Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 về Bộ Tài chính trước ngày 31/5/2020 theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, trong đó báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
4.3. Các cơ quan đại diện chủ sở hữu phối hợp với Bộ Tài chính để thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 (triển khai thực hiện trong năm 2020)./.
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 281/QĐ-BTC ngày 02/3/2020 của Bộ Tài chính)
TT | Đối tượng giám sát (cơ quan đại diện chủ sở hữu) | Nội dung giám sát | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian giám sát | Phương thức giám sát | Ghi chú | ||||
I | Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | ||||||||||
1 | Bộ Quốc phòng | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Bộ Quốc phòng | Quý II/2020 | Giám sát trực tiếp (05 DN: CT TNHH MTV Cao su, CT TNHH MTV Cơ khí hóa chất 14, CT TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15, CT TNHH MTV Cơ khí hóa chất 13, TCT Kinh tế kỹ thuật công nghiệp quốc phòng). | 23 doanh nghiệp được đầu tư từ Ngân sách trung ương và 04 doanh nghiệp được đầu tư từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp | ||||
2 | Bộ Giao thông vận tải | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Bộ Giao thông vận tải | Quý II/2020 | Giám sát gián tiếp | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 05 DN: 04 DNNN (TCT BĐ ATHH miền Bắc, miền Nam, TCT Quản lý bay VN, CT TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải) từ quỹ ĐTPT và đánh giá lại tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (nguồn khác); 01 CTCP (Bệnh viện giao thông vận tải) từ xác định lại giá trị vốn NN | ||||
3 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý II/2020 | Giám sát trực tiếp | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 01 CT TNHH MTV Khai thác thủy lợi từ Ngân sách trung ương (tiếp nhận tài sản từ hạng mục, công trình hình thành qua đầu tư và dự án hoàn thành theo QĐ số 1670/QĐ-BNN-QLDN ngày 13/5/2019) | ||||
4 | Ngân hàng nhà nước Việt Nam | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | Ngân hàng nhà nước Việt Nam | Quý II/2020 | Giám sát gián tiếp | Đầu tư bổ sung vốn điều lộ cho 02 DNNN: Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT từ nguồn thanh toán trái phiếu đặc biệt (theo Thông tư 100/2002/TT-BTC), Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) từ Quỹ thực hiện Chính sách tiền tệ Quốc gia (theo Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 27/11/2019 của TTCP) | ||||
5 | Bộ Tài chính | Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 | |||||||||
6 | Thông tấn xã Việt Nam | ||||||||||
7 | Đài Truyền hình Việt Nam | ||||||||||
8 | Bộ Công Thương | ||||||||||
9 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | ||||||||||
10 | Bộ Xây dựng | ||||||||||
11 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | ||||||||||
12 | Bộ Công an | Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các đơn vị tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định | |||||||||
13 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||||||||||
14 | Bộ Khoa học và Công nghệ | ||||||||||
15 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||||||||
16 | Bộ Thông tin và Truyền thông | ||||||||||
17 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | ||||||||||
18 | Bộ Y tế | ||||||||||
19 | Đài Tiếng nói Việt Nam | ||||||||||
20 | Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ | ||||||||||
II | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | ||||||||||
1 | Quảng Bình | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | UBND tỉnh Quảng Bình | Quý II/2020 | Giám sát trực tiếp | Bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình | ||||
2 | Quảng Trị | Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp | Bộ Tài chính | UBND tỉnh Quảng Trị | Quý II/2020 | Giám sát trực tiếp | Bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp cho Công ty TNHH MTV Quản lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị | ||||
3 | An Giang | không thực hiện giám sát, đề nghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi An Giang từ Quỹ Đầu tư phát triển; đầu tư bổ sung vốn Nhà nước tại CTCP điện nước An Giang từ cổ tức | ||||||||
4 | Bến Tre | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bến Tre từ Quỹ Đầu tư phát triển | |||||||||
5 | Bình Thuận | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận từ Quỹ Đầu tư phát triển... | |||||||||
6 | Hậu Giang | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Hậu Giang từ Quỹ Đầu tư phát triển | |||||||||
7 | Hòa Bình | Bổ sung vốn điều lệ cho Cty TNHH MTV xổ số kiến thiết Hòa Bình | |||||||||
8 | Nghệ An | Đầu tư vào 07 doanh nghiệp từ nguồn ngân sách địa phương | |||||||||
9 | Ninh Thuận | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Ninh Thuận từ Quỹ Đầu tư phát triển | |||||||||
10 | Quảng Nam | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Quảng Nam 4.162,303 triệu đồng từ nguồn ngân sách địa phương đầu tư vào các công trình thủy lợi. | |||||||||
11 | Yên Bái | không thực hiện giám sát, đề nghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Yên Bái từ Quỹ Đầu tư phát triển | ||||||||
12 | Thái Bình | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 02 Công ty TNHH MTV (Khai thác công trình thủy lợi Nam Thái Bình và xổ số kiến thiết tỉnh Thái Bình) | |||||||||
13 | Thanh Hóa | Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 02 Công ty TNHH MTV (Sông Chu và xổ số kiến thiết Thanh Hóa) từ Quỹ Đầu tư phát triển | |||||||||
14 | Thừa Thiên Huế | Bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ Đầu tư phát triển của doanh nghiệp đối với Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tiền Phong và Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết | |||||||||
15 | Bắc Giang | Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 | |||||||||
16 | Bắc Kạn | ||||||||||
17 | Bắc Ninh | ||||||||||
18 | Bạc Liêu | ||||||||||
19 | Bình Định | ||||||||||
20 | Bình Dương | ||||||||||
21 | Đắk Lắk | ||||||||||
22 | Đắk Nông | ||||||||||
23 | Điện Biên | ||||||||||
24 | Đồng Tháp | ||||||||||
25 | Gia Lai | ||||||||||
26 | Hà Giang | ||||||||||
27 | Hà Nam | ||||||||||
28 | Hà Tĩnh | ||||||||||
29 | Hải Dương | ||||||||||
30 | Hưng Yên | ||||||||||
31 | Khánh Hòa | ||||||||||
32 | Kon Tum | ||||||||||
33 | Lai Châu | ||||||||||
34 | Lâm Đồng | ||||||||||
35 | Lạng Sơn | ||||||||||
36 | Long An | ||||||||||
37 | Nam Định | ||||||||||
38 | Ninh Bình | ||||||||||
39 | Phú Thọ | ||||||||||
40 | Phú Yên | ||||||||||
41 | Quảng Ngãi | ||||||||||
42 | Quảng Ninh | ||||||||||
43 | Sóc Trăng | Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 | |||||||||
44 | Sơn La | ||||||||||
45 | Tây Ninh | ||||||||||
46 | Thái Nguyên | ||||||||||
47 | Thành phố Đà Nẵng | ||||||||||
48 | Thành phố Hải Phòng | ||||||||||
49 | Tiền Giang | ||||||||||
50 | TP Hồ Chí Minh | ||||||||||
51 | Trà Vinh | ||||||||||
52 | Tuyên Quang | ||||||||||
53 | Vĩnh Long | ||||||||||
54 | Vĩnh Phúc | ||||||||||
55 | Thành phố Hà Nội | Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các đơn vị tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định | |||||||||
56 | Bà Rịa - Vũng Tàu | ||||||||||
57 | Bình Phước | ||||||||||
58 | Cà Mau | ||||||||||
59 | Cao Bằng | ||||||||||
60 | Đồng Nai | ||||||||||
61 | Kiên Giang | ||||||||||
62 | Lào Cai | ||||||||||
63 | Thành phố Cần Thơ | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 3497/BXD-KHCN năm 2014 tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 10/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết việc giám sát, theo dõi và kiểm tra hoạt động đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 611/QĐ-BTC năm 2019 công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 121/2020/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 12 Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp, đã được sửa đổi tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP
- 5Quyết định 246/QĐ-BTC công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai trong năm 2021) do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 514/TTg-PL năm 2021 về rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật gây vướng mắc, ách tắc, cản trở hoạt động đầu tư, kinh doanh và đời sống xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP; 32/2018/NĐ-CP; 121/2020/NĐ-CP và 140/2020/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 6851/VPCP-DMDN năm 2021 về báo cáo giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 133/NQ-CP năm 2022 thông qua dự thảo Báo cáo về hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn Nhà nước tại doanh nghiệp năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 408/QĐ-BTC năm 2023 về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp phát sinh trong năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 100/2002/TT-BTC hướng dẫn việc cấp sổ bổ sung vốn điều lệ cho các ngân hàng Thương mại nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 3Công văn 3497/BXD-KHCN năm 2014 tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 5Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 10/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết việc giám sát, theo dõi và kiểm tra hoạt động đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 8Quyết định 611/QĐ-BTC năm 2019 công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 121/2020/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 12 Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp, đã được sửa đổi tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP
- 10Quyết định 246/QĐ-BTC công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2020 (triển khai trong năm 2021) do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 514/TTg-PL năm 2021 về rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật gây vướng mắc, ách tắc, cản trở hoạt động đầu tư, kinh doanh và đời sống xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 36/2021/TT-BTC hướng dẫn nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP; 32/2018/NĐ-CP; 121/2020/NĐ-CP và 140/2020/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 6851/VPCP-DMDN năm 2021 về báo cáo giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 133/NQ-CP năm 2022 thông qua dự thảo Báo cáo về hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn Nhà nước tại doanh nghiệp năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 408/QĐ-BTC năm 2023 về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp phát sinh trong năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 281/QĐ-BTC năm 2020 công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 281/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/03/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra