Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2024/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 31 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ VÀ SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ khoản 4 Điều 14 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Điều 3 Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và chế độ hỗ trợ, bồi dưỡng cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 311/TTr-CAT ngày 29 tháng 7 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức và hoạt động của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.

Điều 2. Số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự

1. Số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk: 2.199 Tổ, tương đương 2.199 thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.

2. Số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự đối với từng đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh bố trí theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Việc bố trí thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được thực hiện theo lộ trình và không vượt quá tổng số thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự của đơn vị hành chính cấp xã.

3. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định số lượng cụ thể thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở từng thôn, buôn, tổ dân phố phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và chế độ hỗ trợ, bồi dưỡng cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và yêu cầu thực tiễn.

4. Số liệu quy mô dân số (bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú) đến ngày 31 tháng 12 hàng năm để xác định số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự thực hiện theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp có sự điều chỉnh tăng, giảm số lượng thành viên, số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 17 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở năm 2023 thì Công an tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Việc giảm số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và thành viên Tổ bảo vệ ninh, trật tự được thực hiện theo lộ trình và phù hợp yêu cầu thực tiễn.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 8 năm 2024.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục V03 - Bộ Công an;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, TX, TP;
- UBND các xã, phường, thị trấn (UBND các huyện, TX, TP sao y gửi);
- Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (w.50b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

PHỤ LỤC

SỐ LƯỢNG TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ VÀ SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ ĐỐI VỚI TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

Đơn vị hành chính cấp xã

Số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự

Số lượng thành viên Tổ bảo vệ, an ninh trật tự

Tổng số

Tổ trưởng

Tổ phó

Tổ viên

I

Thành phố Buôn Ma Thuột

1

Phường Tân Tiến

13

66

13

13

40

2

Phường Khánh Xuân

16

53

16

16

21

3

Phường Thống Nhất

7

21

7

7

7

4

Phường Tân Lập

12

41

12

12

17

5

Phường Ea Tam

11

41

11

11

19

6

Phường Tự An

12

42

12

12

18

7

Phường Thắng Lợi

7

22

7

7

8

8

Phường Tân Thành

13

43

13

13

17

9

Phường Tân Lợi

17

58

17

17

24

10

Phường Thành Công

13

42

13

13

16

11

Phường Tân Hòa

10

34

10

10

14

12

Phường Tân An

12

41

12

12

17

13

Phường Thành Nhất

8

30

8

8

14

14

Xã Hòa Thuận

8

27

8

8

11

15

Xã Hòa Phú

15

46

15

15

16

16

Xã Cư Êbur

7

40

7

7

26

17

Xã Ea Tu

12

64

12

12

40

18

Xã Hòa Xuân

8

24

8

8

8

19

Xã Ea Kao

14

73

14

14

45

20

Xã Hòa Thắng

11

61

11

11

39

21

Xã Hòa Khánh

20

100

20

20

60

II

Thị xã Buôn Hồ

22

Phường Đạt Hiếu

7

21

7

7

7

23

Phường An Bình

8

25

8

8

9

24

Phường An Lạc

9

27

9

9

9

25

Phường Thiện An

8

24

8

8

8

26

Phường Đoàn Kết

4

12

4

4

4

27

Phường Thống Nhất

10

32

10

10

12

28

Phường Bình Tân

5

25

5

5

15

29

Xã Cư Bao

18

90

18

18

54

30

Xã Bình Thuận

22

66

22

22

22

31

Xã Ea Siên

8

24

8

8

8

32

Xã Ea Drông

19

95

19

19

57

33

Xã Ea Blang

5

15

5

5

5

III

Huyện Cư Kuin

34

Xã Ea Ktur

19

95

19

19

57

35

Xã Ea Tiêu

21

107

21

21

65

36

Xã Ea Bhôk

17

87

17

17

53

37

Xã Dray Bhăng

5

29

5

5

19

38

Xã Cư Êwi

9

27

9

9

9

39

Xã Hòa Hiệp

8

26

8

8

10

40

Xã Ea Ning

15

45

15

15

15

41

Xã Ea Hu

8

27

8

8

11

IV

Huyện Ea H’Leo

42

Thị trấn Ea Drăng

16

50

16

16

18

43

Xã Ea Tir

8

40

8

8

24

44

Xã Ea H’Leo

15

75

15

15

45

45

Xã Ea Sol

19

95

19

19

57

46

Xã Cư A Mung

7

35

7

7

21

47

Xã Ea Khai

12

60

12

12

36

48

Xã Cư Mốt

11

33

11

11

11

49

Xã Ea Wy

18

54

18

18

18

50

Xã Ea Ral

14

70

14

14

42

51

Xã Ea Nam

19

95

19

19

57

52

Xã Dliê Yang

16

80

16

16

48

53

Xã Ea Hiao

21

105

21

21

63

V

Huyện Lắk

54

Thị trấn Liên Sơn

10

30

10

10

10

55

Xã Đắk Liêng

18

90

18

18

54

56

Xã Buôn Tría

8

24

8

8

8

57

Xã Buôn Triết

12

60

12

12

36

58

Xã Bông Krang

11

55

11

11

33

59

Xã Yang Tao

10

50

10

10

30

60

Xã Đắk Nuê

10

50

10

10

30

61

Xã Đắk Phơi

9

45

9

9

27

62

Xã Krông Nô

13

65

13

13

39

63

Xã Nam Ka

4

20

4

4

12

64

Xã Ea Rbin

4

20

4

4

12

VI

Huyện Krông Ana

65

Thị trấn Buôn Trấp

15

82

15

15

52

66

Xã Dray Sáp

8

41

8

8

25

67

Xã Ea Na

12

60

12

12

36

68

Xã Ea Bông

13

65

13

13

39

69

Xã Băng Adrênh

6

30

6

6

18

70

Xã Bình Hòa

7

21

7

7

7

71

Xã Quảng Điền

4

14

4

4

6

72

Xã Dul Kmăl

7

36

7

7

22

VII

Huyện Krông Bông

73

Thị trấn Krông Kmar

7

21

7

7

7

74

Xã Yang Reh

7

35

7

7

21

75

Xã Ea Trul

9

45

9

9

27

76

Xã Hòa Sơn

15

75

15

15

45

77

Xã Khuê Ngọc Điền

12

36

12

12

12

78

Xã Hòa Tân

6

18

6

6

6

79

Xã Hòa Thành

6

18

6

6

6

80

Xã Cư Kty

8

24

8

8

8

81

Xã Dang Kang

8

24

8

8

8

82

Xã Hòa Lễ

11

33

11

11

11

83

Xã Hòa Phong

12

60

12

12

36

84

Xã Cư Pui

13

67

13

13

41

85

Xã Cư Đrăm

12

60

12

12

36

86

Xã Yang Mao

7

35

7

7

21

VIII

Huyện Krông Búk

87

Thị trấn Pơng Drang

20

60

20

20

20

88

Xã Tân Lập

8

24

8

8

8

89

Xã Cư Pơng

17

85

17

17

51

90

Xã Ea Sin

7

35

7

7

21

91

Xã Ea Ngai

6

18

6

6

6

92

Xã Cư Né

21

105

21

21

63

93

Xã Chứ K’Bô

18

90

18

18

54

IX

Huyện Krông Năng

94

Thị trấn Krông Năng

11

33

11

11

11

95

Xã Ea Tóh

18

54

18

18

18

96

Xã Phú Xuân

28

84

28

28

28

97

Xã Phú Lộc

15

45

15

15

15

98

Xã Ea Puk

7

21

7

7

7

99

Xã Ea Tam

16

80

16

16

48

100

Xã Cư Klông

8

24

8

8

8

101

Xã DLiê Ya

23

115

23

23

69

102

Xã Ea Tân

16

48

16

16

16

103

Xã Ea Hồ

14

70

14

14

42

104

Xã Tam Giang

10

30

10

10

10

105

Xã Ea Dăh

11

33

11

11

11

X

Huyện M’Drắk

106

Thị trấn M’Drăk

8

40

8

8

24

107

Xã Ea Lai

7

21

7

7

7

108

Xã Cư Prao

12

36

12

12

12

109

Xã Ea H’Mlây

6

18

6

6

6

110

Xã Krông Jing

17

85

17

17

51

111

Xã Ea Trang

10

50

10

10

30

112

Xã Cư M’Ta

11

55

11

11

33

113

Xã Ea Riêng

10

30

10

10

10

114

Xã Cư San

12

60

12

12

36

115

Xã Krông Á

7

35

7

7

21

116

Xã Cư Króa

5

25

5

5

15

117

Xã Ea M'Doal

8

24

8

8

8

118

Xã Ea Pil

8

24

8

8

8

XI

Huyện Buôn Đôn

119

Xã Ea Bar

19

95

19

19

57

120

Xã Cuôr Knia

13

39

13

13

13

121

Xã Tân Hòa

15

45

15

15

15

122

Xã Ea Nuôl

14

70

14

14

42

123

Xã Ea Wer

11

55

11

11

33

124

Xã Ea Huar

7

21

7

7

7

125

Xã Krông Na

8

40

8

8

24

XII

Huyện Ea Kar

126

Thị trấn Ea Kar

16

48

16

16

16

127

Thị trấn Ea Knốp

12

36

12

12

12

128

Xã Ea Đar

19

96

19

19

58

129

Xã Cư Ni

22

110

22

22

66

130

Xã Ea Tíh

13

39

13

13

13

131

Xã Ea Sar

13

65

13

13

39

132

Xã Ea Sô

7

35

7

7

21

133

Xã Cư Huê

16

80

16

16

48

134

Xã Xuân Phú

10

30

10

10

10

135

Xã Ea Kmút

15

45

15

15

15

136

Xã Ea Ô

19

57

19

19

19

137

Xã Cư Elang

11

55

11

11

33

138

Xã Ea Păl

12

36

12

12

12

139

Xã Cư Yang

14

42

14

14

14

140

Xã Cư Bông

12

60

12

12

36

141

Xã Cư Prông

9

27

9

9

9

XIII

Huyện Cư M’gar

142

Thị trấn Quảng Phú

9

31

9

9

13

143

Thị trấn Ea Pốk

12

41

12

12

17

144

Xã Cư Suê

10

50

10

10

30

145

Xã Ea M’nang

8

25

8

8

9

146

Xã Quảng Tiến

6

18

6

6

6

147

Xã Quảng Hiệp

12

37

12

12

13

148

Xã Cư M’gar

11

55

11

11

33

149

Xã Ea M’Droh

10

50

10

10

30

150

Xã Ea H’đing

8

42

8

8

26

151

Xã Ea Kiết

13

65

13

13

39

152

Xã Ea Tar

10

50

10

10

30

153

Xã Ea Kuếh

11

55

11

11

33

154

Xã Cư Dliê M’nông

14

42

14

14

14

155

Xã Ea Tul

11

57

11

11

35

156

Xã Ea Kpam

7

35

7

7

21

157

Xã Ea Drơng

13

66

13

13

40

158

Xã Cuôr Đăng

6

33

6

6

21

XIV

Huyện Krông Pắc

159

Thị trấn Phước An

13

42

13

13

16

160

Xã Hòa Đông

18

90

18

18

54

161

Xã Ea Knuếc

14

70

14

14

42

162

Xã Ea Kênh

14

42

14

14

14

163

Xã Ea Yông

20

100

20

20

60

164

Xã Vụ Bổn

19

97

19

19

59

165

Xã Ea Kly

24

72

24

24

24

166

Xã Krông Búk

24

72

24

24

24

167

Xã Ea Phê

29

145

29

29

87

168

Xã Ea Kuăng

13

39

13

13

13

169

Xã Ea Hiu

11

55

11

11

33

170

Xã Hòa An

18

54

18

18

18

171

Xã Ea Yiêng

5

16

5

5

6

172

Xã Ea Uy

9

27

9

9

9

173

Xã Tân Tiến

11

33

11

11

11

174

Xã Hòa Tiến

7

21

7

7

7

XV

Huyện Ea Súp

175

Thị trấn Ea Súp

8

24

8

8

8

176

Xã Cư M’Lan

19

95

19

19

57

177

Xã Ea Lê

6

30

6

6

18

178

Xã Ea Bung

8

24

8

8

8

179

Xã Ia Jlơi

11

57

11

11

35

180

Xã Cư Kbang

12

36

12

12

12

181

Xã Ia Rvê

6

18

6

6

6

182

Xã Ya Tờ Mốt

15

75

15

15

45

183

Xã Ea Rốk

12

60

12

12

36

184

Xã Ia Lốp

19

57

19

19

19

Tổng cộng

2.199

9.055

2.199

2.199

4.657

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 28/2024/QĐ-UBND quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 28/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/07/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Phạm Ngọc Nghị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
Tải văn bản