Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2021/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 5 năm 2021 |
QUY ĐỊNH HÀNH LANG BẢO VỆ ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐÊ CẤP IV, CẤP V TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hành lang bảo vệ đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Hành lang bảo vệ đê điều
1. Hành lang bảo vệ đê ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được tính từ chân đê trở ra 5 mét (năm mét) về phía phá và phía đồng.
2. Hành lang bảo vệ đê đối với các vị trí khác được quy định như sau:
a) Đối với đê cấp IV: Hành lang bảo vệ đê được tính từ chân đê trở ra 20 mét (hai mươi mét) mét về phía sông (phía phá) và 10 mét (mười mét) về phía đồng.
b) Đối với đê cấp V: Hành lang bảo vệ đê được tính từ chân đê trở ra 15 mét (mười lăm mét) về phía sông (phía phá) và 10 mét (mười mét) về phía đồng.
c) Đối với đê cửa sông: Hành lang bảo vệ đê được tính từ chân đê trở ra 20 mét (hai mươi mét) về phía sông và 5 mét (năm mét) về phía đồng.
3. Trường hợp tuyến đê có hành lang bảo vệ chồng lên một phần với hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật khác thì phân định ranh giới hành lang bảo vệ theo các quy định của pháp luật về đê điều và các lĩnh vực khác có liên quan và theo nguyên tắc đảm bảo an toàn đê điều và an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
4. Trường hợp cần mở rộng hành lang bảo vệ đê đối với vùng đã xảy ra đùn, sủi hoặc có nguy cơ đùn, sủi gây nguy hiểm đến an toàn đê, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét quyết định.
1. Đối với các tuyến đê đã được đầu tư xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức cắm biển ranh giới, cột ki-lô-mét lý trình đê, biển báo và mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đê điều trên thực địa.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, tu bổ, sửa chữa, nâng cấp đê điều, Chủ đầu tư phải thực hiện cắm biển ranh giới, cột ki-lô-mét lý trình đê, biển báo và mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đê điều theo mẫu hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hoàn thành trước khi bàn giao đưa vào sử dụng công trình.
Điều 4. Xử lý công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều
1. Những công trình, nhà ở hiện có trong hành lang bảo vệ đê điều không ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của đê điều trước ngày Quyết định này có hiệu lực và phù hợp với các quy hoạch có liên quan thì được tiếp tục sử dụng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới.
2. Những công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều không đảm bảo an toàn hoặc ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của đê điều thì phải thực hiện di dời; trong khi chưa di dời được thì có thể sửa chữa, cải tạo để bảo đảm an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân nhưng không được mở rộng quy mô công trình.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lý đất trong hành lang bảo vệ đê điều; xây dựng kế hoạch và thực hiện di dời các công trình, nhà ở quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân thực hiện Quyết định này.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1, Điều 43 của Luật Đê điều, Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2, Điều 43 của Luật Đê điều, Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3, Điều 43 của Luật Đê điều, Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chấp hành nghiêm Quyết định này và các quy định khác của Luật Đê điều.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có đê cấp IV, cấp V; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định hành lang bảo vệ đối với tuyến đê cấp IV, cấp V và kè bảo vệ bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận và các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và công tác quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về Quy định hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 3/2024/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 3Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 7Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định hành lang bảo vệ đối với tuyến đê cấp IV, cấp V và kè bảo vệ bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận và các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và công tác quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về Quy định hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 16Quyết định 3/2024/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định hành lang bảo vệ đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 28/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra