Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2017/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 24 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TỔ CHỨC GIAO THÔNG MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ”;

Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre tại Tờ Trình số 1272/TTr-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định cấm người điều khiển phương tiện lưu thông, dừng xe đỗ xe trong khoảng thời gian quy định tại một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Tổ chức giao thông ở một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre

1. Đường tỉnh 884 - đoạn trước chợ Sơn Đông.

a) Nội dung điều tiết: Cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ km 03; điểm cuối là km 03+80 (80m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải có tải trọng trên 3,5 tấn;

d) Thời gian điều tiết: Từ 06 giờ đến 18 giờ.

2. Đường Trương Định

a) Nội dung điều tiết: Cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao giữa đường 1 chiều với đường 2 chiều; điểm cuối giáp vòng xoay Bình Nguyên (380m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô;

d) Thời gian điều tiết: Từ 06 giờ đến 20 giờ.

3. Đường Nguyễn Thị Định

a) Nội dung điều tiết: Cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ vòng xoay Phú Khương; điểm cuối giáp vòng xoay Phú Hưng (3.270m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải có tải trọng trên 3,5 tấn;

d) Thời gian điều tiết: Từ 06 giờ đến 18 giờ.

4. Đường Nguyễn Văn Cánh

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao đường Nguyễn Thị Định; điểm cuối giáp cầu Phú Dân (650m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải có tải trọng trên 3,5 tấn;

d) Thời gian điều tiết: Từ 05 giờ đến 20 giờ.

5. Đường Nguyễn Huệ

a) Điểm đầu từ nút giao đường Nguyễn Thị Định; điểm cuối là nút giao với đường Ca Văn Thỉnh.

Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

Phạm vi điều tiết: 940m;

Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải có tải trọng trên 3,5 tấn;

Thời gian điều tiết: Từ 05 giờ đến 20 giờ.

b) Điểm đầu từ nút giao với đường Ca Văn Thỉnh; điểm cuối giáp đường Nguyễn Đình Chiểu

Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

Phạm vi điều tiết: 1.770m;

Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải;

Thời gian điều tiết: Từ 06 giờ đến 08 giờ và từ 16 giờ đến 18 giờ.

6. Đường Ca Văn Thỉnh

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với đại lộ Đồng Khởi; điểm cuối tại nút giao đường Nguyễn Huệ (680m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải có tải trọng trên 3,5 tấn;

d) Thời gian điều tiết: Từ 05 giờ đến 20 giờ.

7. Lộ Thầy Cai

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với đường Nguyễn Đình Chiểu; điểm cuối giáp đường Nguyễn Thị Định (1.800m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải có tải trọng trên 3,5 tấn;

d) Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

8. Đường Nguyễn Đình Chiểu

a) Điểm đầu từ cầu Cá Lóc; điểm cuối giáp ngã 3 Phú Hưng

- Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

- Phạm vi điều tiết: 2.670m;

- Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải có tải trọng trên 08 tấn;

- Thời gian điều tiết: Từ 06 giờ đến 08 giờ và từ 16 giờ đến 18 giờ.

b) Điểm đầu từ vòng xoay An Hội; điểm cuối là cầu cá Lóc

- Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

- Phạm vi điều tiết: 680m;

- Đối tượng áp dụng:

+ Cấm xe lưu thông đối với ôtô tải;

+ Cấm dừng xe và đỗ xe đối với xe ô tô và xe máy;

- Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

9. Đường Phan Đình Phùng

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với Đại lộ Đồng Khởi; điểm cuối giáp đường Nguyễn Huệ (430m);

c) Đối tượng áp dụng:

- Cấm xe lưu thông đối với ôtô tải;

- Cấm dừng xe và đỗ xe đối với xe ô tô và xe máy;

d) Thời gian điều tiết: Từ 06 giờ đến 08 giờ và từ 16 giờ đến 18 giờ.

10. Lộ Số 4

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với đường Trần Quốc Tuấn; điểm cuối giáp đường Nguyễn Huệ (400m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải;

d) Thời gian điều tiết: Từ 06 giờ đến 08 giờ và từ 16 giờ đến 18 giờ.

11. Đường Hai Bà Trưng

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với đường Nguyễn Trung Trực; điểm cuối giáp đường Nguyễn Huệ (140m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải;

d) Thời gian điều tiết: Từ 06 giờ đến 08 giờ và từ 16 giờ đến 18 giờ.

12. Đường Lê Quí Đôn

a) Điểm đầu từ nút giao với đường Nguyễn Trung Trực; điểm cuối giáp đường Nguyễn Huệ.

- Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

- Phạm vi điều tiết: 140m;

- Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải;

- Thời gian điều tiết: Từ 06 giờ đến 08 giờ và từ 16 giờ đến 18 giờ.

b) Điểm đầu từ nút giao với Đại lộ Đồng Khởi; điểm cuối giáp đường Nguyễn Trung Trực.

- Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

- Phạm vi điều tiết: 320m;

- Đối tượng, áp dụng: Xe ôtô tải;

- Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

13. Đường Hoàng Lam

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với đường Hùng Vương; điểm cuối giáp đường Nguyễn Văn Tư (380m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải;

d) Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

14. Đường Hùng Vương

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với đường Hoàng Lam; điểm cuối giáp đường Nguyễn Huệ (l.250m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải;

d) Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

15. Đường cách mạng Tháng Tám

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ vòng xoay An Hội; điểm cuối là cầu Nhà Thương (590m);

c) Đối tượng áp dụng:

- Cấm xe lưu thông đối với ôtô tải;

- Cấm dừng xe và đỗ xe đối với xe ô tô từ 9 chỗ trở lên;

d) Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

16. Đường Đoàn Hoàng Minh

a) Điểm đầu từ vòng xoay Ngã Năm; điểm cuối là cầu Nhà Thương

- Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm đừng xe và đỗ xe;

- Phạm vi điều tiết: 170m;

- Đối tượng áp dụng:

+ Cấm xe lưu thông đối với ôtô tải;

+ Cấm dừng xe và đỗ xe đối với xe ô tô từ 9 chỗ trở lên;

- Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

b) Điểm đầu từ vòng xoay Phú Khương; điểm cuối là Điểm nhận hàng hoá xe khách Hoàng Khải

- Nội dung điều tiết: Cấm dừng xe và đỗ xe;

- Phạm vi điều tiết: 260m;

- Đối tượng áp dụng: Xe ô tô tải;

- Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

c) Điểm đầu từ Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Bến Tre; điểm cuối là Chùa Bạch Vân.

- Nội dung điều tiết: Cấm dừng xe và đỗ xe;

- Phạm vi điều tiết: 200m;

- Đối tượng áp dụng: Xe ô tô tải;

- Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

17. Đường Ngô Quyền

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với đường 3 Tháng 2, điểm cuối giáp đường Hùng Vương (380m);

c) Đối tượng áp dụng:

- Cấm xe lưu thông đối với ôtô tải;

- Cấm dừng xe và đỗ xe đối với xe ô tô;

d) Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

18. Đường 30/4

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với đường 3 Tháng 2, điểm cuối giáp đường Hùng Vương (310m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải;

d) Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

19. Đại lộ Đồng Khởi

a) Điểm đầu từ nút giao với đường 3 Tháng 2, điểm cuối giáp vòng xoay Cái Cối (qua cầu Bến Tre)

- Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

- Phạm vi điều tiết: 950m;

- Đối tượng áp dụng:

+ Cấm xe lưu thông đối với ôtô tải;

+ Cấm dừng xe và đỗ xe đối với xe ô tô từ 9 chỗ trở lên;

- Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

b) Điểm đầu từ nút giao với đường 3 Tháng 2, điểm cuối giáp công viên Đồng Khởi

- Nội dung điều tiết: Cấm dừng xe và đỗ xe;

- Phạm vi điều tiết: 520m;

- Đối tượng áp dụng: Xe ô tô từ 9 chỗ trở lên;

- Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

c) Điểm đầu từ vòng xoay Tân Thành; điểm cuối giáp công viên Đồng Khởi

- Nội dung điều tiết: Cấm dừng xe và đỗ xe;

- Phạm vi điều tiết: 2.230m;

- Đối tượng áp dụng: Xe ô tô 9 chỗ trở lên;

- Thời gian điều tiết: Từ 06 giờ đến 18 giờ.

20. Đường Nguyễn Trung Trực

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với đường 3 Tháng 2; điểm cuối giáp đường Hùng Vương (240m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải;

d) Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

21. Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với đường 3 Tháng 2; điểm cuối giáp đường Nguyễn Đình Chiểu (190m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải;

d) Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

22. Đường Phan Ngọc Tòng

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với đường 3 Tháng 2; điểm cuối giáp đường Hùng Vương (280m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải;

d) Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

23. Đường Trần Quốc Tuấn

a) Nội dung điều tiết: Cấm xe lưu thông; cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ nút giao với đường Hai Bà Trưng; điểm cuối giáp đường Lê Quí Đôn (80m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải;

d) Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ;

24. Đường Nguyễn Văn Tư

a) Nội dung điều tiết: Cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ vòng xoay Ngã Năm; điểm cuối giáp cầu 1/5 (350m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ô tô;

d) Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

25. Đường Đồng Văn Cống

a) Nội dung điều tiết: Cấm dừng xe và đỗ xe;

b) Phạm vi điều tiết: Điểm đầu từ vòng xoay Mỹ An; điểm cuối là cầu Mỹ Hoá (400m);

c) Đối tượng áp dụng: Xe ôtô tải;

d) Thời gian điều tiết: Từ 04 giờ đến 23 giờ.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Uỷ ban nhân dân thành phố Bến Tre có trách nhiệm hoàn chỉnh các báo hiệu về giao thông đường bộ; tiếp tục tuyên truyền, thông báo rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng; chỉ đạo các lực lượng tuần tra, kiểm soát kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm về giao thông trên các tuyến đường được tổ chức giao thông theo quy định pháp luật.

2. Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo phân cấp quản lý: kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các báo hiệu về giao thông trên các tuyến đường được tổ chức giao thông. Chỉ đạo lực lượng kiểm tra, phát hiện và xử lý vi phạm theo chức năng chuyên ngành.

3. Công an tỉnh Bến Tre chỉ đạo, đôn đốc lực lượng thường xuyên kiểm tra, xử lý vi phạm giao thông trên các tuyến đường được tổ chức giao thông theo quy định pháp luật; Giao Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ thuộc Công an tỉnh chịu trách nhiệm xem xét, giải quyết cho xe của các tổ chức, cá nhân được phép lưu thông, dừng, đỗ trên các tuyến đường quy định tại Điều 2 trong một số trường hợp đặc biệt (phục vụ hội chợ, lễ hội, di dời cơ sở vật chất...) và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre theo dõi.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Bến Tre và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2017./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Duy Hải

`

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 28/2017/QĐ-UBND tổ chức giao thông một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 28/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/05/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Trương Duy Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản