- 1Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 2Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 3Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
- 1Quyết định 67/2016/QĐ-UBND về phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường tại tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2014/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 19 tháng 8 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mức thu, quản lý, sử dụng một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 130/TTr-STN&MT ngày 14 tháng 08 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
a) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 01)
b) Quản lý và sử dụng: Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính thuộc cơ quan, đơn vị nhà nước thu được để lại 70% cho cơ quan thu để chi phí cho công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính; 30% số thu còn lại nộp ngân sách nhà nước và điều tiết cho các cấp ngân sách theo quy định.
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
Là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai (Cơ quan Tài nguyên & môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn...vv) nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu.
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tại Trung tâm Công nghệ Thông tin và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam, phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố và tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tỉnh Hà Nam, được cấp có thẩm quyền cho phép khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đều phải nộp phí “Khai thác và sử dụng tài liệu đất đai”.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 02)
c) Đối tượng miễn nộp phí: Các đơn vị quản lý nhà nước có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
d) Quản lý và sử dụng: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thuộc cơ quan, đơn vị nhà nước thu được để lại 60% cho cơ quan thu để chi phí cho công tác phục vụ khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; 40% số thu còn lại nộp ngân sách nhà nước và điều tiết cho các cấp ngân sách theo quy định.
3. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: Điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh...vv. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
a) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 03)
b) Quản lý và sử dụng: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất thuộc cơ quan, đơn vị nhà nước thu được để lại 100% cho cơ quan thu để chi phí cho công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có các dự án sản xuất kinh doanh dịch vụ phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 04)
c) Quản lý, sử dụng nguồn thu: Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc cơ quan, đơn vị nhà nước thu được để lại 100% cho cơ quan thu để chi phí cho công tác thẩm định.
5. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
Là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
a) Đối tượng thu phí: Các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 05)
c) Quản lý, sử dụng nguồn thu: Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền thẩm định trực tiếp thu, số thu được để lại đơn vị 40% để bù đắp chi phí thẩm định; 60% nộp ngân sách nhà nước.
6. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
Là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và thu phí.
a) Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 06)
c) Quản lý và sử dụng: Cơ quan thu phí được trích 30% trên tổng số phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; số còn lại 70% nộp ngân sách nhà nước.
1. Lệ phí địa chính.
Là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
a) Đối tượng thu: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước giải quyết các công việc về địa chính.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 07)
c) Quản lý sử dụng: Cơ quan thu được trích lại 80% số thu để chi phí giải quyết các công việc về địa chính; số còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước.
2. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng dưới đất theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 08)
c) Quản lý sử dụng: Cơ quan, đơn vị thực hiện cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thực hiện thu lệ phí. Toàn bộ số thu đơn vị được trích 40% để chi cho hoạt động cấp giấy phép; 60% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
3. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 09)
c) Quản lý sử dụng: Cơ quan, đơn vị thực hiện cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thực hiện thu lệ phí. Toàn bộ số thu đơn vị được trích 40% để chi cho hoạt động cấp giấy phép; 60% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 10)
c) Quản lý sử dụng: Cơ quan, đơn vị thực hiện cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước thực hiện thu lệ phí. Toàn bộ số thu đơn vị được trích 40% để chi cho hoạt động cấp giấy phép; 60% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
5. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
Là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 11)
c) Quản lý sử dụng: Cơ quan, đơn vị thực hiện cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thực hiện thu lệ phí. Toàn bộ số thu đơn vị được trích 40% để chi cho hoạt động cấp giấy phép; 60% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Đối với các khoản thu phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan đơn vị thu phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2014 và thay thế:
- Khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 1; khoản 1 Điều 2 Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Khoản 1 Phần II; khoản 6, 7, 8 Phần III thuộc danh mục mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Các quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trong Quyết định 956/QĐ-UB ngày 29/08/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành các khoản thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí theo đúng quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp các khoản phí, lệ phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Biểu số 01: Mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án, nhưng mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2.
Diện tích | Mức thu |
1.500 đồng/m2 | |
+ Từ 101-300 m2 | 1.400 đồng/m2 |
+ Từ 301-500 m2 | 1.300 đồng/m2 |
+ Từ 501-1000 m2 + Từ 1001-3000 m2 + Từ 3001-10000 m2 | 1.200 đồng/m2 1.100 đồng/m2 1.000 đồng/m2 |
Trường hợp dự án có diện tích trên 10 ngàn m2 tính theo Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhưng tối đa không quá 1.500 đồng/m2.
Biểu số 02: Mức thu Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
1. Tư liệu đo chi tiết:
+ Hồ sơ thửa đất: Cung cấp trực tiếp: 120.000 đồng/thửa; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 130.000 đồng/thửa
+ Mục kê và biểu tổng hợp: Cung cấp trực tiếp: 120.000 đồng/quyển; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 130.000 đồng/quyển
2. Tư liệu cấp giấy chứng nhận:
+ Thủ tục pháp lý: Cung cấp trực tiếp: 150.000 đồng/bộ; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 160.000 đồng/bộ
+ Sổ địa chính: Cung cấp trực tiếp: 120.000 đồng/quyển; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 130.000 đồng/quyển
+ Mục kê và Biểu tổng hợp: Cung cấp trực tiếp: 120.000 đồng/quyển; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 130.000 đồng/quyển
+ Trích lục thông tin thửa đất hộ gia đình: Cung cấp trực tiếp: 120.000 đồng/hộ; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 130.000 đồng/hộ
+ Trích lục thông tin thửa đất tổ chức: Cung cấp trực tiếp: 130.000 đồng/tổ chức; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 140.000 đồng/tổ chức
3. Thống kê định kỳ hàng năm:
+ Cấp tỉnh: Cung cấp trực tiếp: 150.000 đồng/năm; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 160.000 đồng/năm
+ Cấp huyện: Cung cấp trực tiếp: 130.000 đồng/năm; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 140.000 đồng/năm
+ Cấp xã: Cung cấp trực tiếp: 120.000 đồng/năm; Cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 130.000 đồng/năm
4. Hồ sơ thanh tra và khiếu nại tố cáo: Cung cấp trực tiếp: 150.000 đồng/hồ sơ; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 160.000 đồng/hồ sơ
5. Hồ sơ thu hồi đất, giao đất, thuê đất: Cung cấp trực tiếp: 150.000 đồng/hồ sơ; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 160.000 đồng/hồ sơ
6. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Cung cấp trực tiếp: 150.000 đồng/hồ sơ; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 160.000 đồng/hồ sơ
7. Trích lục thửa đất: Cung cấp trực tiếp: 150.000 đồng/thửa; cung cấp qua đường bưu chính hoặc Internet: 160.000 đồng/thửa
Biểu số 03: Mức thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
1. Trường hợp thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/hồ sơ.
2. Trường hợp thẩm định hồ sơ đối với đất để sản xuất, kinh doanh:
+ Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ
+ Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ
3. Không áp dụng thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đang sử dụng đất ổn định được nhà nước công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
Biểu số 04: Mức thu Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1. Nhóm 1: Nhóm dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường:
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 5 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 6,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 12 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 14 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 17 triệu đồng.
2. Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng:
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 6,9 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 8,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 15 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 16 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 25 triệu đồng.
3. Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật:
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 7,5 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 9,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 17 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 18 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 25 triệu đồng.
4. Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 7,8 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 9,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 17 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 18 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 24 triệu đồng.
5. Nhóm 5: Dự án giao thông:
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 8,1 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 10 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 18 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 20 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 25 triệu đồng.
6. Nhóm 6: Dự án công nghiệp:
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 8,4 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 10,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 19 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 20 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 26 triệu đồng.
7. Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc từ nhóm 1-6):
+ Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, mức thu 5 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng, mức thu 6 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ, mức thu 10,8 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng, mức thu 12 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng, mức thu 15,6 triệu đồng.
- Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá lại tác động môi trường, mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu lần đầu.
Biểu số 05: Mức thu Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
1. Mức thu thẩm định đề án, báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất:
- Thẩm định đề án thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 200.000 đồng/đề án
- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 700.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/đề án, báo cáo..
- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
2. Mức thu thẩm định đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 4.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
3. Mức thu thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
- Đối với đề án báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm mức thu: 300.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm mức thu: 900.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm mức thu 2.200.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đối với đề án báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm mức thu 4.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
4. Trường hợp gia hạn thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng mặt nước; xả nước thải vào nguồn nước, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
5. Trường hợp gia hạn thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất, áp dụng bằng 30% mức thu quy định trên.
Biểu số 06: Mức thu Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 110 milimét và thuộc công trình có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm mức thu: 500.000 đồng/hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 250 milimét và thuộc công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm mức thu: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
3. Trường hợp, thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu quy định nêu trên.
Biểu số 07: Mức thu Lệ phí địa chính.
1. Đối với các hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc thành phố Phủ Lý:
- Cấp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy; 50.000 đồng/giấy (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
- Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy; Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 20.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần cấp.
2. Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phủ Lý, cụ thể:
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/giấy.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 7.000 đồng/lần cấp.
3. Mức thu tối đa áp dụng đối với tổ chức, như sau:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/lần cấp.
- Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần cấp.
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/1 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/1 lần cấp.
4. Trường hợp được miễn không thu:
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phủ Lý được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Biểu số 08: Mức thu Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
1. Cấp mới: 150.000 đồng/1 giấy phép
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung: bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp lần đầu.
Biểu số 09: Mức thu Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
1. Cấp mới: 150.000 đồng/1 giấy phép
2. Giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung: bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp lần đầu.
Biểu số 10: Mức thu Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
1. Cấp mới: 150.000 đồng/1 giấy phép
2. Giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung: bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp lần đầu.
Biểu số 11: Mức thu Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
1. Cấp mới: 150.000 đồng/1 giấy phép
2. Giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung: bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp lần đầu.
- 1Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 54/2013/QĐ-UBND Quy định thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 94/2000/QĐ-UB quy định tạm thời mức thu phí, lệ phí tại chợ ga Vinh tỉnh Nghệ An
- 5Nghị quyết 7g/2009/NQCĐ-HĐND điều chỉnh, bổ sung phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 67/2016/QĐ-UBND về phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường tại tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 61/2016/QĐ-UBND bãi bỏ phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 67/2016/QĐ-UBND về phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường tại tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 8Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 9Quyết định 09/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 54/2013/QĐ-UBND Quy định thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
- 15Quyết định 94/2000/QĐ-UB quy định tạm thời mức thu phí, lệ phí tại chợ ga Vinh tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 28/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 17Nghị quyết 7g/2009/NQCĐ-HĐND điều chỉnh, bổ sung phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 18Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 28/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực