Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2009/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC LÂM NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 343/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 468/SNN&PTNT ngày 19/3/2009, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 63/BC-STP ngày 07/4/2009 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 562/SNV ngày 14/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1944/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC LÂM NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 05/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực xây dựng, phục hồi, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ, rừng sản xuất, phát triển lâm nghiệp xã hội và tham gia xây dựng nông thôn miền núi trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng quy hoạch tổng thể về lâm nghiệp trong tỉnh, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, các chương trình, dự án về xây dựng, phục hồi, sử dụng, phát triển lâm nghiệp xã hội trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các vấn đề trên sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt.
2. Giúp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý và xây dựng rừng phòng hộ, rừng sản xuất, giống cây trồng lâm nghiệp và lâm nghiệp xã hội trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức thẩm định, kiểm tra việc thực hiện các đề án, dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng phát triển rừng, giống cây rừng. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thẩm định và tổng hợp hồ sơ về thiết kế khai thác các loại rừng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và kiểm tra việc khai thác rừng theo thiết kế được duyệt (kể cả dự án đầu tư nước ngoài) theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa về phát triển lâm nghiệp và lâm nghiệp xã hội trên địa bàn tỉnh. Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyên ngành cho cán bộ, công chức thuộc Chi cục quản lý và cho các đối tượng liên quan đến công tác lâm nghiệp của tỉnh.
5. Quản lý quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật về các lĩnh vực liên quan đến lâm nghiệp theo quy định.
6. Quản lý các chỉ tiêu về sản lượng, chủng loại lâm đặc sản rừng được khai thác sử dụng hàng năm; trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, thu hồi, quản lý các loại giấy phép về khai thác lâm sản theo phân cấp và quy định của pháp luật; tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền quyết định mở cửa rừng và quyết định đóng cửa rừng sau khai thác.
7. Phối hợp với các tổ chức, cơ quan liên quan trong việc thực hiện công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh.
8. Tổ chức quản lý việc thu và sử dụng phí và lệ phí thẩm định do đơn vị thẩm định theo quy định của Nhà nước.
10. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
11. Quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, tài sản, tài chính của Chi cục theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
12. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao cho cấp có thẩm quyền theo quy định.
13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Lãnh đạo Chi cục
1. Chi cục làm việc theo chế độ Thủ trưởng, có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực hiện trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan theo quy định của pháp luật.
3. Phó Chi cục trưởng là người giúp việc cho Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác của Chi cục; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chi cục có các phòng chuyên môn nghiệp vụ sau:
1. Phòng Hành chính - Tổng hợp;
2. Phòng Kỹ thuật.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn nghiệp vụ do Chi cục trưởng quy định theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh cấp trưởng, phó của các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định theo đề nghị của Chi cục trưởng.
Điều 5. Biên chế của Chi cục
1. Biên chế của Chi cục nằm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giao và phân bổ hàng năm.
2. Chi cục trưởng có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Chi cục phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương III
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 6. Chi cục chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Chi cục thực hiện mối quan hệ phối hợp với các đơn vị trực thuộc Sở, các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực được giao theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 8. Chi cục trưởng xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Chi cục để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1944/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Lâm Nghiệp tỉnh Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản a, điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 1533/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Lâm nghiệp do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2016 về hợp nhất Chi cục Lâm nghiệp và Chi cục Kiểm lâm để thành lập Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 28/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 11Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 1944/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Lâm Nghiệp tỉnh Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 50/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 28/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 5Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 343/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản a, điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND
- 6Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 1533/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2013 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Lâm nghiệp do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2016 về hợp nhất Chi cục Lâm nghiệp và Chi cục Kiểm lâm để thành lập Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 28/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Xuân Huế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra