Hệ thống pháp luật

BỘ THỦY SẢN
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc - Tự do - Hạnh phúc

******

Số: 28/2006/QĐ-BTS

Hà Nội, ngày 29 tháng 12  năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TIÊU CHUẨN THANH TRA VIÊN THỦY SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 107/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Thủy sản;
Căn cứ ý kiến của Tổng Thanh tra tại Văn bản số 2488/TTCP-PC ngày 15/12/2006;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời về tiêu chuẩn Thanh tra viên Thủy sản".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Vụ, Cục, cơ quan đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Thủy sản hoặc Sở có chức năng giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Tạ Quang Ngọc

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ TIÊU CHUẨN THANH TRA VIÊN THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2006/QĐ-BTS ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tiêu chuẩn Thanh tra viên Thủy sản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với Thanh viên Thủy sản thực hiện nhiệm vụ thanh tra trong lĩnh vực thủy sản.

Điều 3. Các ngạch Thanh tra viên Thủy sản

Thanh tra viên Thủy sản gồm các ngạch sau đây:

1. Ngạch Thanh tra viên.

2. Ngạch Thanh tra viên chính.

3. Ngạch Thanh tra viên cao cấp.

Chương 2:

TIÊU CHUẨN THANH TRA VIÊN THỦY SẢN

Điều 4. Tiêu chuẩn chung của Thanh tra viên Thủy sản

Người được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên Thủy sản phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

1. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm trong công việc, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;

2. Tốt nghiệp đại học, có kiến thức quản lý nhà nước và kiến thức pháp luật, có kinh nghiệm trong các lĩnh vực chuyên môn phù hợp với công tác thanh tra được giao như: kinh tế, khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản hoặc sinh học và các chuyên ngành khác liên quan đến hoạt động thủy sản;

3. Có nghiệp vụ thanh tra;

4. Có ít nhất hai năm làm công tác thanh tra đối với người mới được tuyển dụng vào ngành Thanh tra (không kể thời gian tập sự); nếu là cán bộ, công chức, viên chức công tác ở cơ quan quản lý nhà nước chuyển sang cơ quan Thanh tra Thủy sản thì phải có ít nhất một năm làm công tác thanh tra;

5. Có sức khỏe đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Điều 5. Tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên

Người được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên Thủy sản phải:

1. Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy định này;

2. Có khả năng thực hiện các nhiệm vụ thanh tra đối với những việc có quy mô hẹp, độ phức tạp trung bình, có khả năng phân tích, đánh giá tình hình hoạt động, quản lý của cấp cơ sở;

3. Có chứng chỉ về nghiệp vụ thanh tra; có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A; có chứng chỉ tin học trình độ A.

Điều 6. Tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên chính

Người được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên chính Thủy sản phải:

1. Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy định này;

2. Có khả năng thực hiện các nhiệm vụ thanh tra đối với những việc có quy mô rộng, tình tiết phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực; có khả năng tổ chức, phân tích tổng hợp, đúc rút kinh nghiệm trong hoạt động thanh tra, đề xuất được những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện công tác quản lý của Ngành; tham gia nghiên cứu xây dựng và hướng dẫn nghiệp vụ cho Thanh tra viên; có khả năng đảm nhiệm Phó hoặc Trưởng đoàn thanh tra;

3. Có chứng chỉ về nghiệp vụ thanh tra nâng cao; có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính; có trình độ lý luận chính trị trung cấp; có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B; có chứng chỉ tin học trình độ B.

Điều 7. Tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên cao cấp

Người được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp Thủy sản phải:

1. Có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy định này;

2. Có khả năng thực hiện các nhiệm vụ đối với những việc có quy mô lớn, tình tiết phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; có khả năng phân tích, khái quát, tổng hợp được tình hình quản lý nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; chủ trì tổ chức được việc tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện các văn bản pháp luật về thanh tra, tham gia nghiên cứu xây dựng và hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra cho Thanh tra viên chính; có khả năng đảm nhiệm Trưởng đoàn thanh tra;

3. Có chứng chỉ về nghiệp vụ thanh tra cao cấp; có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp; có trình độ lý luận chính trị cao cấp; có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C; có chứng chỉ tin học trình độ B.

Điều 8. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Thanh tra viên Thủy sản

Thanh tra viên Thủy sản được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ, Bộ Nội vụ và theo tiêu chuẩn tại quy định này.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Tổ chức thực hiện và trách nhiệm thi hành

1. Bộ Thủy sản có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra Chính phủ, Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan ban hành tiêu chuẩn các ngạch Thanh tra viên Thủy sản hướng dẫn, kiểm tra việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng ngạch, chuyển ngạch Thanh tra viên Thủy sản theo đúng quy định của pháp luật.

2. Chánh Thanh tra Bộ Thủy sản chủ trì phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này, định kỳ báo cáo Bộ trưởng.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh cần kịp thời báo cáo Bộ Thủy sản (qua Thanh tra Bộ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 28/2006/QĐ-BTS Quy định tạm thời về tiêu chuẩn Thanh tra viên Thủy sản do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành

  • Số hiệu: 28/2006/QĐ-BTS
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/12/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
  • Người ký: Tạ Quang Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 61 đến số 62
  • Ngày hiệu lực: 14/02/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản