Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2784/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025; Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn triển khai kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Trách nhiệm triển khai
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện nhiệm vụ, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu được giao tại Kế hoạch.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, tham mưu và tổ chức hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện theo nội dung, tiến độ được xác định trong Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ
a) Các TTHC nội bộ được quy định trong các văn bản do HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
- TTHC nội bộ giữa các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh; giữa UBND tỉnh/sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với UBND các huyện, thị xã, thành phố/phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn.
- TTHC nội bộ trong từng đơn vị thuộc UBND tỉnh.
b) Các TTHC không thuộc phạm vi của Kế hoạch:
- Các TTHC đặc thù của tỉnh thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC.
- Thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
- Các chế độ báo cáo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước và Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 10/7/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Đối tượng thực hiện
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố và các phòng ban thuộc UBND cấp huyện;
- UBND các xã, phường, thị trấn.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục cải tiến, đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành nhằm xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả hướng đến nền hành chính phục vụ.
b) Tạo chuyển biến mạnh mẽ, tích cực trong cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị; nâng cao chất lượng, tính chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
c) Công khai, minh bạch, tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thực hiện TTHC giữa các cơ quan, đơn vị;
d) Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung được quy định tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
a) Xác định rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng tâm. Kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của cơ quan, đơn vị trong giai đoạn 2022 - 2025.
b) Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, thống nhất, khoa học các công việc cụ thể được giao tại Kế hoạch, bảo đảm tiến độ, chất lượng và mục tiêu đề ra.
c) Tiêu chí, cách thức, quy trình thống kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ thực hiện thống nhất theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022.
d) Các cơ quan, đơn vị chủ động tổ chức thực hiện Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh trong quá trình thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ nhằm bảo đảm hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch.
III. MỤC TIÊU
1. Về thống kê, công bố công khai
Trước ngày 01/4/2023, hoàn thành 100% TTHC nội bộ được thống kê và công bố lần đầu.
2. Về rà soát, phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa
Trước ngày 01/01/2025: Hoàn thành 100% TTHC nội bộ được rà soát, đơn giản hóa với tỉ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC. Cụ thể:
- Trước ngày 01/01/2024: Hoàn thành rà soát và phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ đã được công bố.
- Trước ngày 01/01/2025: Hoàn thành rà soát và phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ đã được công bố.
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện, các vướng mắc phát sinh (nếu có).
b) Nghiên cứu độc lập, có ý kiến đề nghị các đơn vị hoàn chỉnh để các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thống kê, rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa đạt chất lượng; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh lấy ý kiến tổ chức, cá nhân liên quan (nếu cần); tổng hợp kết quả và hoàn thiện các dự thảo Quyết định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Ngoài các nội dung nhiệm vụ giao tại Kế hoạch, căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, giao Văn phòng UBND tỉnh đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện thống kê, công bố, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung nhiệm vụ giao tại Kế hoạch, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ đề ra.
Trên đây là Kế hoạch thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2022 - 2025. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm đúng tiến độ, mục tiêu của Kế hoạch đã đề ra./.
- 1Kế hoạch 3031/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 1085/QĐ-TTg
- 2Kế hoạch 6968/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 2487/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2022 thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 6828/VPCP-KSTT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 3031/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 1085/QĐ-TTg
- 12Kế hoạch 6968/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 2487/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2022 thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 2784/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra