Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2781/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 12 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã;
Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1941/TTr-BCH ngày 30/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 13 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực Động viên quân đội, lĩnh vực Dân quân tự vệ, lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự, lĩnh vực Chính sách thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của ngành Quân sự áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Giao Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chịu trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2781/QĐ-UBND ngày 12/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Chủ phương tiện (hoặc người đại diện) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. | Chủ phương tiện | Trong giờ hành chính | Hồ sơ theo quy định. |
Bước 2 | Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn chủ phương tiện bổ sung hồ sơ; - Nếu hồ sơ hợp lệ, ghi tên phương tiện kỹ thuật vào sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm vắng. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | Ngay sau khi kết thúc đăng ký | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02); - Phương tiện kỹ thuật đã được đăng ký tạm vắng. |
Thời gian làm việc: Ngay sau khi kết thúc đăng ký. |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Chủ phương tiện (hoặc người đại diện) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. | Chủ phương tiện | Trong giờ hành chính | Hồ sơ theo quy định. |
Bước 2 | Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn chủ phương tiện bổ sung hồ sơ; - Nếu hồ sơ hợp lệ, xóa tên phương tiện kỹ thuật trong sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm vắng. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | Ngay sau khi kết thúc đăng ký | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02); - Phương tiện kỹ thuật đã được xóa đăng ký tạm vắng. |
Thời gian làm việc: Ngay sau khi kết thúc đăng ký. |
THỦ TỤC: TRỢ CẤP ĐỐI VỚI DÂN QUÂN BỊ ỐM HOẶC ĐỐI VỚI THÂN NHÂN KHI DÂN QUÂN BỊ ỐM DẪN ĐẾN CHẾT
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân lập hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. | Dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân | Khi có nhu cầu | Hồ sơ theo quy định. |
Bước 2 | Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không hợp lệ, cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải hướng dẫn cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã gửi hồ sơ Ban chỉ huy quân sự cấp huyện. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | 05 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01). - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC theo quy định (mẫu số 05). |
Bước 3 | Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện phải có văn bản thông báo lý do cho đối tượng biết; - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, dự thảo Quyết định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định trợ cấp cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân. | Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện | 06 ngày làm việc | - Dự thảo Quyết định trợ cấp/ văn bản trả lời. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC theo quy định. |
Bước 4 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện | 04 ngày làm việc | Quyết định trợ cấp/ văn bản trả lời. |
Bước 5 | - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định trợ cấp, các cơ quan chức năng phải giải quyết chế độ ốm đau cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân - Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần). | Các cơ quan chức năng | 10 ngày làm việc | - Quyết định trợ cấp; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC đã được phê duyệt. |
Thời gian làm việc: 25 ngày làm việc. |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân lập hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. | Dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân | Khi có nhu cầu | Hồ sơ theo quy định. |
Bước 2 | Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không hợp lệ, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã phải hướng dẫn cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Nếu hồ sơ hợp lệ, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã gửi hồ sơ đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | 05 ngày làm việc | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01). - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC theo quy định (mẫu số 05). |
Bước 3 | Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện phải có văn bản thông báo lý do cho người đề nghị biết; - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra và có công văn kèm theo hồ sơ TTHC gửi cơ quan quân sự cấp tỉnh. | Ban chỉ huy quân sự cấp huyện | 10 ngày làm việc | Công văn trình Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh/ văn bản trả lời. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC theo quy định. |
Bước 4 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh thẩm định, dự thảo Quyết định trợ cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định trợ cấp cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 06 ngày làm việc | Dự thảo Quyết định trợ cấp/ văn bản trả lời. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC theo quy định. |
Bước 5 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 04 ngày làm việc | Quyết định trợ cấp/ văn bản trả lời. |
Bước 6 | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định trợ cấp, các cơ quan chức năng phải giải quyết chế độ cho dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân quân. | Các cơ quan chức năng | 10 ngày làm việc | - Quyết định trợ cấp/ tiền trợ cấp. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC đã được phê duyệt. |
Thời gian làm việc: 35 ngày làm việc. |
THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ LẦN ĐẦU
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký nghĩa vụ quân sự | Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự. |
Bước 2 | Công dân đến Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự (nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã). | Công dân nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự | Trong giờ hành chính | Hồ sơ theo quy định. |
Bước 3 | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận hồ sơ: - Đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh; - Hướng dẫn công dân kê khai Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Hồ sơ theo quy định |
Bước 4 | - Đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vào sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ - Chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự kèm theo hồ sơ đã phê duyệt. |
Thời gian làm việc: 01 ngày làm việc. |
THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ PHỤC VỤ TRONG NGẠCH DỰ BỊ
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tháng 4 hàng năm, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Luật Nghĩa vụ quân sự. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị | Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự bị. |
Bước 2 | Công dân thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật nghĩa vụ quân sự về địa phương cư trú đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị vào các ngày trong năm (theo lịch làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã). (Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã). | Công dân nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự | 15 ngày làm việc | Hồ sơ theo quy định. |
Bước 3 | - Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận, kiểm tra thông tin hồ sơ; - Lập phiếu quân nhân dự bị, vào Sổ đăng ký quân nhân dự bị. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Lập phiếu, vào Sổ quản lý kèm theo hồ sơ theo quy định. |
Bước 4 | Chuyển Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị cho công dân đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự dự bị. |
Thời gian làm việc: 01 ngày làm việc. |
THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ BỔ SUNG
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự, công dân phải trực tiếp đến đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. | Công dân Việt Nam | Trong giờ hành chính | Hồ sơ theo quy định. |
Bước 2 | Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: - Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký và thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; - Cập nhật, sửa đổi, bổ sung những thông tin thay đổi của công dân vào sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ, sổ đăng ký quân nhân dự bị, Phiếu quân nhân dự bị. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | 01 ngày làm việc | Sổ đăng ký, phiếu quân nhân được bổ sung thay đổi thông tin. |
Thời gian làm việc: 01 ngày làm việc. |
THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ CHUYỂN ĐI KHI THAY ĐỔI NƠI CƯ TRÚ HOẶC NƠI LÀM VIỆC, HỌC TẬP
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trực tiếp đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi (nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã). | Công dân Việt Nam | Trong giờ hành chính | Hồ sơ theo quy định. |
Bước 2 | Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Làm thủ tục cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi và cấp Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công dân, Phiếu quân nhân dự bị; - Đưa ra khỏi sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc sổ đăng ký quân nhân dự bị. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | 01 ngày làm việc | Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị cho công dân. |
Thời gian làm việc: 01 ngày làm việc. |
THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ CHUYỂN ĐẾN KHI THAY ĐỔI NƠI CƯ TRÚ HOẶC NƠI LÀM VIỆC, HỌC TẬP
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công dân có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã). | Công dân Việt Nam | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập mới. | Hồ sơ theo quy định. |
Bước 2 | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến; vào sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc sổ đăng ký quân nhân dự bị; lập Phiếu quân nhân dự bị. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | 01 ngày làm việc | Công dân hoàn thành đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến. |
Thời gian làm việc: 01 ngày làm việc. |
THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ TẠM VẮNG
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | - Công dân đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã). - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại. | Công dân Việt Nam | Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, khi đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên | Hồ sơ theo quy định. |
Bước 2 | Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; - Bổ sung các thông tin vào sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc sổ đăng ký quân nhân dự bị; - Lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở về); | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | 01 ngày làm việc | Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng và đăng ký lại. |
Thời gian làm việc: 01 ngày làm việc. |
THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ MIỄN GỌI NHẬP NGŨ THỜI CHIẾN
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | - Cơ quan, tổ chức nơi công dân công tác cử đại diện mang quyết định bổ nhiệm hoặc giấy xác nhận chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để làm thủ tục đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự. - Công dân đã được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự nếu không còn giữ chức vụ hoặc chức danh thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến thì cơ quan, tổ chức nơi công dân công tác cử đại diện đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để đăng ký nghĩa vụ quân sự lại. (Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã). | Cơ quan, tổ chức nơi công dân công tác | Trong giờ hành chính | Hồ sơ theo quy định. |
Bước 2 | Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, vào Sổ đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến hoặc đăng ký nghĩa vụ quân sự lại. | Ban Chỉ huy quân sự cấp xã | 01 ngày làm việc | Đăng ký và vào Sổ miễn gọi nhập ngũ cho công dân. |
Thời gian làm việc: 01 ngày làm việc. |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú theo từng đợt (mỗi đợt vào ngày đầu tuần trong tuần đầu, tháng đầu của mỗi quý). | Công dân Việt Nam | Trong giờ hành chính | Hồ sơ theo quy định. |
Bước 2 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã: - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chính xác, đầy đủ thì lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để gửi cho cá nhân, tổ chức. - Nếu hồ sơ chưa chính xác, đầy đủ thì gửi tổ chức, cá nhân Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì gửi cá nhân, tổ chức Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01). - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02) hoặc Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC theo quy định (mẫu số 05). |
Bước 3 | Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 6,5 ngày làm việc | Báo cáo danh sách, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC theo quy định. |
Bước 4 | Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, xét duyệt, tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh. | Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện | 07 ngày làm việc | Báo cáo danh sách, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC theo quy định. |
Bước 5 | Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện 05 bộ hồ sơ báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu. | Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh | 07 ngày làm việc | Hồ sơ báo cáo. |
Bước 6 | Cấp Quân khu hoàn thành việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ chuyển Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng. | Cấp quân khu | 10 ngày làm việc | Hồ sơ chuyển Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng. |
Bước 7 | Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng tiến hành xét duyệt, ra quyết định hướng chế độ hưu trí hàng tháng cho các đối tượng, chuyển hồ sơ đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định. | Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng | 30 ngày làm việc. | Quyết định hưởng chế độ hưu trí. |
Thời gian làm việc: 61 ngày làm việc. |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Thân nhân đối tượng nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. | Thân nhân đối tượng | Trong giờ hành chính | Hồ sơ theo quy định |
Bước 2 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã: - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chính xác, đầy đủ thì lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để gửi cho cá nhân, tổ chức. - Nếu hồ sơ chưa chính xác, đầy đủ thì gửi tổ chức, cá nhân Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì gửi cá nhân, tổ chức Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01). - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02) hoặc Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC theo quy định (mẫu số 05). |
Bước 3 | Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. | Ủy ban nhân dân cấp xã | 6,5 ngày làm việc | Báo cáo danh sách, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC theo quy định. |
Bước 4 | Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, xét duyệt, tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh. | Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện | 07 ngày làm việc | Báo cáo danh sách, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC theo quy định. |
Bước 5 | Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh tiếp nhận, kiểm tra và hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện 05 bộ hồ sơ báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu. | Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh | 07 ngày làm việc | Hồ sơ báo cáo |
Bước 6 | Cấp Quân khu hoàn thành việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ chuyển Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng. | Cấp Quân khu | 10 ngày làm việc | Hồ sơ chuyển Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng. |
Bước 7 | Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng tiến hành xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần cho các đối tượng, chuyển hồ sơ đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định. | Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc | 30 ngày làm việc | Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần |
Thời gian làm việc: 61 ngày làm việc. |
- 1Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực dân quân tự vệ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 1097/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực động viên quân đội thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Quân sự tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 2676/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của ngành Quân sự áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1581/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực dân quân tự vệ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 1097/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực động viên quân đội thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 2781/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của ngành Quân sự áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 2781/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Văn Chuyện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra