Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2774/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 48 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2704/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 30/01/2023 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 48 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023.
(Có Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Giao các Sở, ban, ngành của tỉnh và các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Nông nghiệp & PTNT, Nội vụ, Tư pháp và UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2774/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương
+ Thủ tục: (1) Giấy phép kinh doanh; (2) Điều chỉnh giấy phép kinh doanh; (3) Giấy phép kinh doanh đồng thời với Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; (4) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục ENT; (5) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện ENT; (6) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, quy định tại Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định số 09/02018/NĐ-CP quy định: Điều 8. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:
“1. Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh.
2. Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt cơ sở bán lẻ thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
3. Cơ quan cấp Giấy phép lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành trong các trường hợp sau:
a) Lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh các hoạt động quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
b) Lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh các hoạt động quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
c) Lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.”
Khoản 5 Điều 13; Khoản 4 Điều 28; Khoản 7, Điều 29; điểm đ, khoản 2 Điều 38; Về trình tự thực hiện thủ tục Nghị định có quy định thời hạn 15 ngày (đối với thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh) 07 ngày (đối với thủ tục cấp giấy phép bán lẻ) Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành có văn bản chấp thuận, trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; Việc quy định xin ý kiến của Bộ Công Thương làm tăng thời gian, tăng chi phí giải quyết TTHC, gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và cơ hội của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; gây áp lực giải quyết công việc sự vụ cho cán bộ công chức thuộc Bộ Công Thương.
* Nội dung đơn giản hóa và kiến nghị thực thi
Để giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính, UBND tỉnh đề nghị Chính phủ xem xét sửa đổi Điều 10, Điều 25 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP theo hướng phân cấp cho địa phương căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
II. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
I. Lĩnh vực Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
1.1. Thủ tục hành chính về thẩm định số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, ngành, địa phương (Mã thủ tục hành chính 1.009354.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.2. Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, ngành, địa phương (Mã thủ tục hành chính 1.009355.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
II. Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
2.1. Thủ tục thông báo thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mã thủ tục hành chính 2.002167.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.2. Thủ tục thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức (Mã thủ tục hành chính 1.000788.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.3. Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP (Mã thủ tục hành chính 1.000780.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.4. Thủ tục thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính 1.000654.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.5. Thủ tục thông báo hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính 1.000638.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.6. Thủ tục thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính 1.000604.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.7. Thủ tục thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh (Mã thủ tục hành chính 1.000587.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.8. Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính 1.000535.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.9. Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính 1.000517.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.10. Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính 1.000415.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.11. Thủ tục thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành (Mã thủ tục hành chính 1.001642.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.12. Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính 1.001640.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.13. Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh (Mã thủ tục hành chính 1.001637.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.14. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh (Mã thủ tục hành chính 1.001628.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.15. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh (Mã thủ tục hành chính 1.001626.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.16. Thủ tục thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh (Mã thủ tục hành chính 1.001624.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2.17. Thủ tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh (Mã thủ tục hành chính 1.001894.000.00.00.H62)
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu cầu về sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2.18. Thủ tục đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh (Mã thủ tục hành chính 1.001875.000.00.00.H62).
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu cầu về sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2.19. Thủ tục đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh (Mã thủ tục hành chính 1.000766.000.00.00.H62).
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu cầu về sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2.20. Thủ tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính 2.000269.000.00.00.H62).
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu cầu về sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2.21. Thủ tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh (Mã thủ tục hành chính 2.000264.000.00.00.H62).
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu cầu về sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
III. Lĩnh vực Văn thư, Lưu trữ
3.1. Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ Cấp tỉnh (mã thủ tục hành chính 1.010196.000.00.00.H62)
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu cầu về Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3.2. Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc Cấp tỉnh (Mã thủ tục hành chính 1.010194.000.00.00.H62).
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu cầu về một trong 03 giấy tờ tuỳ thân: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
III. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thủ tục: “Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng cao”. Giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày xuống còn 24 ngày làm việc (cắt giảm 20% thời gian thực hiện TTHC).
* Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Việc quy định rút ngắn thời gian giải quyết TTHC và đơn giản hóa thành phần hồ sơ sẽ tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
* Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp & PTNT nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Điều 4, Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
IV. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp
* Thủ tục: Đăng ký lại nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
Kiến nghị thực thi:
Đề nghị bổ sung hình thức nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua bưu điện tại thời điểm nộp hồ sơ (Theo Quyết định 169/QĐ-BTP ngày 04/02/2021 về công bố TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp).
*Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung hình thức nộp hồ sơ trực tuyến
*Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung hình thức nộp hồ sơ trực tuyến. Đồng thời cho phép ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ (tại thời điểm nộp hồ sơ)
*Thủ tục: Nhập quốc tịch Việt Nam; Trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước; Thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, qua đường bưu điện. Đồng thời cho phép ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ (tại thời điểm nộp hồ sơ) (Tại Quyết định số 1217/QĐ-BTP ngày 22/5/2020 của Bộ Tư pháp).
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
1.1. Thủ tục thông báo mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Mã thủ tục hành chính 1.001228.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.2. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện (Mã thủ tục hành chính 2.000267.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.3. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện (Mã thủ tục hành chính 1.000316.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.4. Thủ tục thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện (Mã thủ tục hành chính 1.001220.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.5. Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã phường trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mã thủ tục hành chính 1.001180.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
* Các nhiệm vụ này trong thời gian tới nếu phát sinh hồ sơ thực hiện như quy trình văn bản hành chính thông thường.
C. Thủ tục hành chính cấp xã
I. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
1.1. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã (Mã thủ tục hành chính 1.001078.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.2. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã (Mã thủ tục hành chính 1.001085.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.3. Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (Mã thủ tục hành chính 1.001156.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
1.4. Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mã thủ tục hành chính 1.001167.000.00.00.H62).
- Nội dung cắt giảm: Bãi bỏ thủ tục.
- Lý do: Qua rà soát thủ tục này chưa đáp ứng các yếu tố cấu thành thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
* Các nhiệm vụ này trong thời gian tới nếu phát sinh hồ sơ thực hiện như quy trình văn bản hành chính thông thường.
1.5. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (Mã thủ tục hành chính 1.001055.000.00.00.H62)
- Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu cầu về Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
- Lý do: Có thể tra cứu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- 1Quyết định 6355/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Giao thông vận tải thực hiện theo phương án đơn giản hóa thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 4617/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2704/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 6Quyết định 6355/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Giao thông vận tải thực hiện theo phương án đơn giản hóa thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 4617/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 2774/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa 48 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- Số hiệu: 2774/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra