- 1Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Quyết định 4212/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị quyết 39-NQ/TW do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 349/2016/TT-BTC quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2769/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 04 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHO CÁN BỘ CƠ SỞ VÀ CỘNG ĐỒNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017- 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc Quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 350/TTr-BDT ngày 24/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ sở đào tạo triển khai, thực hiện:
- Biên soạn tài liệu cho nhóm cán bộ cơ sở (xã/thôn) theo chuyên đề: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14;
- Biên soạn tài liệu cho nhóm cộng đồng (người dân) theo chuyên đề: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8;
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo Chương trình khung và tài liệu đã biên soạn đúng quy định và hiệu quả;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành và cơ sở đào tạo tổ chức mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo đúng kế hoạch, nội dung Chương trình khung đã ban hành theo Quyết định này.
……………………
|
| Chương trình 135; - Trao đổi thảo luận. |
|
02 | Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo bền vững | Cung cấp những thông tin, kiến thức cơ bản về một số chính sách giảm nghèo của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực đang được thực hiện trên địa bàn Chương trình 135 gồm các nội dung cơ bản sau: - Khái niệm về nghèo, chuẩn nghèo, hộ nghèo, hộ thoát nghèo, tái nghèo và tình hình giảm nghèo trên địa bàn các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020; - Tiêu chí hộ nghèo, xã nghèo. Quy trình, tổ chức thực hiện xác định hộ nghèo; - Các chính sách hỗ trợ đối với hộ nghèo trên địa bàn Chương trình 135; - Tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020; - Trao đổi thảo luận. | 4 tiết |
03 | Giới thiệu về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn (2016 - 2020); trong đó, tập trung về Dự án 2: Chương trình 135 | Cung cấp những thông tin cơ bản về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 gồm các nội dung cơ bản sau: 1. Giới thiệu tóm tắt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững; - Mục tiêu của Chương trình; - Đối tượng và phạm vi thực hiện của Chương trình; - Các dự án thành phần của Chương trình: + Dự án 1: Chương trình 30a; + Dự án 2: Chương trình 135; + Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135; + Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin; + Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình. 2. Nhiệm vụ, nội dung cơ bản của Dự án 2: Chương trình 135 2.1 Các tiểu dự án thuộc Dự án 2 Chương trình 135 - Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn. + Mục tiêu + Đối tượng + Nội dung hỗ trợ + Phân công thực hiện + Vốn và nguồn vốn - Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn + Mục tiêu + Đối tượng + Nội dung hỗ trợ + Phân công thực hiện + Vốn và nguồn vốn - Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn bản đặc biệt khó khăn + Mục tiêu + Đối tượng + Nội dung hỗ trợ + Phân công thực hiện + Vốn và nguồn vốn | 8 tiết |
04 | Hệ thống văn bản quản lý, hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 2: Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 | - Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020; - Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn ăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020; - Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc Quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; - Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; - Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 Quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; - Các văn bản khác ………………………. - Các văn bản quản lý, hướng dẫn của địa phương; - Trao đổi thảo luận. | 8 tiết |
05 | Nghiệp vụ Quản lý ngân sách tài chính, tài sản nhà nước tại xã và hướng dẫn thanh quyết toán vốn đầu tư vốn sự nghiệp. Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 | Cung cấp kiến thức cơ bản về lập dự toán ngân sách và dự toán các công trình, dự án thuộc Chương trình 135 ở cấp xã, thôn theo các quy định hiện hành; bồi dưỡng nâng cao các kỹ năng kiểm tra, giám sát thực hiện các dự toán, sử dụng kinh phí của các dự án, công trình thuộc Chương trình 135 ở địa phương gồm các nội dung cơ bản sau: - Nội dung, quy trình lập dự toán ngân sách và dự toán các dự án, công trình thuộc Chương trình 135 ở xã; - Quá trình lập dự toán và kiểm tra thực hiện dự án, công trình ở xã. Thủ tục trình duyệt dự toán, thanh quyết toán công trình, dự án thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020; - Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cán bộ chủ chốt, cán bộ nghiệp vụ kế hoạch, tài chính cấp xã trong công tác lập dự toán, phê duyệt, thực hiện và kiểm tra thực hiện các dự án, công trình Chương trình 135 ở xã; - Các thủ tục, quy định và căn cứ để thuyết trình và bảo vệ dự toán ngân sách trước các cơ quan có thẩm quyền và các tình huống có thể xảy ra, cách thức xử lý tình huống đã nêu và bảo vệ dự toán; - Bài tập thực hành. | 12 tiết |
06 | Quy trình triển khai thực hiện Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng; trình tự thủ tục lập hồ sơ thi công xây dựng công trình | Cung cấp kiến thức cho cán bộ xã về quản lý, sử dụng có hiệu quả hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, thủy lợi, thông tin liên lạc) trong phát triển sản xuất và phục vụ đời sống của đồng bào. Nâng cao nhận thức, trang bị các kiến thức và kỹ năng cần thiết để họ có thể đảm đương được chức năng nhiệm vụ của mình trong việc triển khai thực hiện Tiểu dự án Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020; cung cấp những kiến thức nội dung cơ bản về trình tự các bước lập hồ sơ thi công xây dựng công trình; nội dung cơ bản sau: - Giới thiệu văn bản liên quan đến đầu tư xây dựng công trình; - Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng công trình: + Lập, trình danh mục đề xuất các công trình xây dựng; + Khảo sát thiết kế và lập báo cáo KTKT (Với công trình có kỹ thuật đơn giản, thì sử dụng thiết kế mẫu, định hình và lập dự toán); - Cấp mã dự án đầu tư (công trình sử dụng vốn Ngân sách nhà nước); - Tổ chức thi công: + Lựa chọn nhà thầu (nội dung cơ bản - trình tự thủ tục, hồ sơ); + Thực hiện thi công (Hồ sơ). - Quản lý chất lượng công trình xây dựng (nội dung này trao đổi về công tác giám sát công trình xây dựng) + Lựa chọn tư vấn giám sát, nhiệm vụ của tư vấn giám sát; + Thành lập Ban giám sát cộng đồng, nội dung giám sát cộng đồng. - Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư (Theo Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính Quy định thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020) + Tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư; + Quyết toán vốn đầu tư (trình tự thủ tục, hồ sơ). - Bài tập thực hành, thực địa. | 16 tiết |
07 | Quy trình triển khai thực hiện Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, làng đặc biệt khó khăn | Cung cấp kiến thức về tổ chức, hướng dẫn thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển sản xuất thuộc phạm vi đầu tư thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020; các biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ để phát triển sản xuất, hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi; bảo vệ rừng và phát triển nghề rừng theo hướng lâm nghiệp xã hội. Nội dung cơ bản: - Hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn; - Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của xã trong phát triển kinh tế xã hội; - Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; - Kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi với một số cây con chủ yếu ở địa phương; - Bảo quản, chế biến sau thu hoạch; - Quản lý bảo vệ rừng, các công trình thủy lợi; - Ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất trồng trọt và chăn nuôi; - Đánh giá hiệu quả sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; - Tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng phục vụ phát triển sản xuất; - Phân tích xác định lợi thế của địa phương để chọn phương án đầu tư, chuyển dịch cơ cấu sản xuất phù hợp; - Tham quan mô hình và thảo luận. Cung cấp những kiến thức nội dung cơ bản về trình tự các bước lập hồ sơ hỗ trợ phát triển sản xuất. | 12 tiết |
08 | Nghiệp vụ đấu thầu và đấu thầu cộng đồng cho cán bộ làm công tác đấu thầu thuộc Chương trình 135 | Cung cấp những kiến thức cơ bản về Nghiệp vụ đấu thầu và đấu thầu cộng đồng thuộc Chương trình 135. Nội dung cơ bản: 1. Khái quát về Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định 63/2014/NĐ-CP Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến đầu tư xây dựng gồm: Luật Đấu thầu, Nghị định 63 và các Thông tư hướng dẫn của Bộ KH&ĐT; Bộ Tài chính; Bộ LĐTB&XH; Bộ Xây dựng. 2. Nội dung chi tiết của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định 63/2014/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu. - Phạm vi điều chỉnh; - Kế hoạch lựa chọn nhà thầu; - Quy trình lựa chọn nhà thầu; - Phương pháp đánh giá, tiêu chuẩn đánh giá. 3. Đấu thầu cộng đồng thuộc Chương trình 135. - Nguồn vốn cho Chương trình 135; - Đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ PTSX, duy tu bảo dưỡng, nâng cao năng lực; - Các hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu RR, HC, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện; - Quy trình lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu cộng đồng; - Một số lưu ý đối với dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thuộc CT 135; - Hợp đồng với nhà thầu; - Nguyên tắc xây dựng hợp đồng. Các hình thức hợp đồng; - Quản lý giám sát thực hiện hợp đồng, điều chỉnh giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng; - Thanh, quyết toán, nghiệm thu thanh lý hợp đồng; - Các nhóm xử lý tình huống trong đấu thầu. | 24 tiết |
09 | Nghiệp vụ Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc Chương trình 135 | Cung cấp những thông tin, kiến thức cơ bản về Nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 135 gồm các nội dung cơ bản sau: 1. Tổng quan về dự án và quản lý dự án đầu tư XDCT Giới thiệu tổng quan các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đầu tư XDCT (Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án ĐTXD; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và các nghị định, thông tư khác hướng dẫn đến đầu tư xây dựng.) + Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; + Phân loại dự án ĐT XDCT;
| 40 tiết |
| ………………… |
|
|
|
| - Các kỹ năng cơ bản trong việc tổ chức lấy ý kiến, thảo luận trong quá trình lập kế hoạch; - Tổng hợp, phân tích các ý kiến và xây dựng văn bản trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Thực hành các bài tập tình huống ở địa phương cụ thể; - Thảo luận, làm bài tập tình huống. |
|
13 | Công tác tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách giảm nghèo và phát triển KTXH trên địa bàn Chương trình 135 | Cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản vận động quần chúng trong phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững. Nội dung cơ bản: - Tại sao phải tuyên truyền, vận động quần chúng giúp nhau phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững? - Thế nào là tuyên truyền vận động? - Vấn đề giới trong công tác giảm nghèo và thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020; - Nội dung công tác tuyên truyền, vận động; - Các phương pháp và kỹ năng cơ bản tuyên truyền, vận động, tập hợp quần chúng, vận động quần chúng để thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững và phát triển KTXH; - Trách nhiệm của tổ chức Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị, xã hội ở cơ sở trong tuyên truyền, vận động quần chúng giảm nghèo bền vững, phát triển kinh tế - xã hội; - Trao đổi thảo luận, bài tập tình huống. | 4 tiết |
14 | Tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm các mô hình giảm nghèo có hiệu quả | Tham quan, học tập kinh nghiệm tốt của các mô hình giảm nghèo bền vững có hiệu quả để vận dụng vào thực tế của địa phương mình; nội dung cơ bản: - Xác định nhu cầu, mục đích, nội dung tham quan, học tập; - Xác định các mô hình giảm nghèo cần tham quan học tập; - Lập kế hoạch, tổ chức tham quan, học tập phù hợp trong và ngoài địa phương; - Từng học viên viết báo cáo thu hoạch. Trao đổi, thảo luận để rút ra những kinh nghiệm thực tế có thể áp dụng tại địa phương mình; - Xây dựng kế hoạch áp dụng trong thực tế tại địa phương | 1 đến 2 ngày (không kể thời gian đi lại). |
2. Nhóm cộng đồng (người dân) (Mỗi đợt tập huấn không quá 4 ngày)
TT | Chuyên đề | Nội dung | Thời lượng |
01 | Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước | - Giới thiệu nội dung cơ bản của các chính sách hiện hành trên địa bàn xã; - Tổ chức thực hiện các chính sách trên địa bàn; - Trách nhiệm của người dân, chính quyền trong tổ chức thực hiện chính sách; - Trao đổi thảo luận. | 4 tiết |
02 | Quy chế dân chủ cơ sở | - Giới thiệu tóm tắt về Quy chế dân chủ cơ sở; - Việc tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở trên địa bàn Chương trình 135; - Vấn đề giới trong thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở; - Trách nhiệm của người dân trong thực hiện, kiểm tra giám sát quá trình thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 và các chính sách trên địa bàn; - Trao đổi, thảo luận. | 4 tiết |
03 | Nội dung cơ bản của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020. | Cung cấp thông tin cơ bản các họp phần hỗ trợ đầu tư thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 gồm các nội dung cơ bản sau: - Mục tiêu, phạm vi, đối tượng thụ hưởng Chương trình; - Những nội dung cơ bản của Chương trình 135 giai đoạn 2017- 2020; + Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn; + Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, làng đặc biệt khó khăn; + Nâng cao năng lực cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn bản ĐBKK; - Xây dựng kế hoạch và quy trình, các bước tổ chức triển khai thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 tại cơ sở; - Trách nhiệm của các tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể, cộng đồng và người dân trong thực hiện, kiểm tra, giám sát Chương trình. | 8 tiết |
04 | Vai trò của người dân trong tham gia thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 | - Các nội dung công việc người dân tham gia thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 theo từng tiểu dự án; - Đề xuất nhu cầu cần ưu tiên đầu tư từ Chương trình 135 tại địa phương; - Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình tại cộng đồng; - Tham gia quá trình triển khai thực hiện các nội dung đầu tư của Chương trình; - Tham gia duy tu, bảo dưỡng và quản lý vận hành các công trình đầu tư từ nguồn vốn Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020; - Tham gia theo dõi, giám sát việc thực hiện Chương trình tại địa phương; - Vấn đề giới trong quá trình tham gia thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020; - Trao đổi, thảo luận, thực hành về kỹ năng tham gia. | 8 tiết |
05 | Nghiệp vụ giám sát đầu tư cộng đồng Dự án cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135 | Cung cấp những thông tin, kiến thức cơ bản về nghiệp vụ giám sát đầu tư cộng đồng Dự án cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135 gồm những nội dung cơ bản: - Những nội dung cơ bản về Chương trình 135 và công tác kiểm tra, giám sát; - Mục tiêu giám sát cấp xã; trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức giám sát công trình; - Quy trình giám sát của Ban giám sát cấp xã; giám sát đền bù giải phóng mặt bằng, lao động có trả công và môi trường; công tác giám sát thi công xây dựng; - Giải thích từ ngữ và yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với công trình cơ sở hạ tầng. Hướng dẫn cách đọc bản vẽ thiết kế của một số dạng công trình xây dựng; - Nội dung và phương pháp giám sát công trình xây dựng; giám sát chất lượng công trình xây dựng; công tác nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng; - Hướng dẫn thực hiện các văn bản: mẫu nhật ký công trình, mẫu biên bản và các yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với công trình hạ tầng. | 32 tiết |
06 | Phát triển kinh tế hộ gia đình | Cung cấp những kiến thức cơ bản và kinh nghiệm thực tiễn trong việc lập kế hoạch phát triển kinh tế hộ gia đình gồm các nội dung cơ bản sau: - Cách thức quản lý, chi tiêu trong phát triển kinh tế hộ gia đình; - Nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen, tập tục lạc hậu; - Quy trình vay vốn, phát triển sản xuất; - Phát triển sản xuất hộ gia đình gắn với thị trường; - Xây dựng các dự án phát triển sản xuất có tính khả thi cao cho gia đình và nhóm hộ (Giảm nghèo và thoát nghèo); - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hộ, nhóm hộ gia đình; - Liên kết trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm; - Trao đổi, thảo luận. | 8 tiết |
07 | Các chính sách hỗ trợ hộ nghèo trên địa bàn Chương trình 135 | - Các chính sách hỗ trợ hộ nghèo hiện hành trên địa bàn (QĐ 75/QĐ-TTg , QĐ 4212/QĐ-UBND , QĐ 102/QĐ-TTg , QĐ 2085/QĐ-TTg ,...). - Trao đổi thảo luận. | 8 tiết |
08 | Chuyên đề theo đặc thù địa phương. | - Công tác dân vận ở địa bàn Chương trình 135; - Công tác vận động thanh niên tham gia thực hiện Chương trình 135; - Công tác vận động phụ nữ tham gia thực hiện Chương trình 135; - Công tác vận động nông dân tham gia thực hiện Chương trình 135; - Công tác phổ biến giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý. | Tối đa 16 tiết |
9 | Duy tu, bảo dưỡng và quản lý, vận hành công trình | 1. Một số vấn đề về duy tu, bảo dưỡng và quản lý, vận hành công trình - Trách nhiệm của các tổ chức, đoàn thể gia đình và cộng đồng trong việc duy tu, bảo dưỡng và quản lý, vận hành công trình; - Những yêu cầu kỹ thuật của các công trình cơ sở hạ tầng trong duy tu, bảo dưỡng và quản lý, vận hành công trình. 2. Quy trình huy động nguồn lực duy tu, bảo dưỡng và quản lý vận hành công trình - Xây dựng quy chế vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình; - Lập ban quản lý và xây dựng kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và quản lý, vận hành công trình; - Tổ chức công tác duy tu, bảo dưỡng và quản lý vận hành công trình; - Thảo luận. |
|
- 1Quyết định 2603/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, thị trấn vùng Tây Nguyên thuộc 02 huyện Bù Gia Mập, Bù Đăng, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020
- 2Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tại Trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình
- 3Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở tỉnh Bình Định giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg
- 4Quyết định 3608/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách thuộc 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây nguyên giai đoạn 2014-2020
- 5Quyết định 2771/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2017
- 6Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khung đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Quyết định 4212/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị quyết 39-NQ/TW do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 2603/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, thị trấn vùng Tây Nguyên thuộc 02 huyện Bù Gia Mập, Bù Đăng, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020
- 9Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tại Trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình
- 12Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở tỉnh Bình Định giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg
- 13Quyết định 3608/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách thuộc 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây nguyên giai đoạn 2014-2020
- 14Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 15Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Thông tư 349/2016/TT-BTC quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 19Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 21Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 2771/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2017
- 23Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khung đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 2769/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 2769/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực